Chương 1 Nghị định 22/2012/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 160/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2014 |
Ngày công báo: | 01/12/2013 | Số công báo: | Từ số 839 đến số 840 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng, cấy nhân tạo loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và việc trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, tặng cho, vận chuyển loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và các sản phẩm của chúng phục vụ mục đích thương mại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau đây được gọi là loài được ưu tiên bảo vệ) tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ số đa dạng nguồn gen của giống là hệ số được dùng để đánh giá mức độ phong phú về số lượng giống và mức độ đa dạng của các giống cây trồng được tính theo chỉ số đa dạng Simpson.
Hệ số đa dạng nguồn gen giống i: Hg = 1- Σ f2(xi)
f(xi): tỷ lệ phần trăm của diện tích trồng giống i trên tổng số diện tích trồng tất cả các giống của một loài cây trồng.
2. Hoạt động phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học là hoạt động bảo vệ, phục hồi, phát triển nguồn gen, cá thể, quần thể của loài được ưu tiên bảo vệ.
3. Khai thác loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ là hoạt động lấy mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ ra khỏi môi trường tự nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học hoặc các địa điểm nuôi, trồng loài được ưu tiên bảo vệ khác.
4. Khu vực phân bố của loài là diện tích được xác định bằng đường biên giới liên tục và ngắn nhất bao quanh tất cả các địa điểm đã biết, được dự đoán có mặt loài đó.
5. Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ là mẫu vật có giấy tờ xác nhận là mẫu vật khai thác, mua, bán, tặng cho, thuê, vận chuyển, nhập khẩu; giấy tờ xác nhận là tang vật tịch thu của cơ quan có thẩm quyền hoặc các giấy tờ khác chứng minh mẫu vật có nguồn gốc từ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đăng ký.
6. Mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau đây gọi là mẫu vật) là cá thể còn sống, đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận cơ thể, dịch thể hoặc các sản phẩm, dẫn xuất từ động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
7. Nơi cư trú của loài là diện tích nhỏ nhất cần cho sự tồn tại của quần thể loài nằm trong khu vực phân bố của loài đó.
8. Tiểu quần thể là một nhóm cá thể trong quần thể của một loài bị cách ly và có ít sự trao đổi về mặt di truyền với các nhóm cá thể khác của loài đó.
Article 1. Scope of regulation
This Decree stipulates criteria to determine species and the regime of managing species under lists of endangered, precious and rare species prioritized protection; promulgates lists of endangered, precious and rare species prioritized protection.
Breeding, rearing, artificial culture of species under lists of endangered, precious and rare species prioritized protection; and exchange, export, import, purchase and sale, gifting, carriage of species under lists of endangered, precious and rare species prioritized protection and products of these species in serve of commercial purpose are not under scope of regulation by this Decree.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to domestic agencies, organizations, households and individuals, oversea Vietnamese; foreign organizations and individuals carrying out activities related to the management of species under lists of endangered, precious and rare species prioritized protection (hereinafter referred to as species prioritized protection) in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Genetic source diversity coefficient of kind means coefficient used to assess abundance extent of kind quantity, and diversity extent of plant varieties calculated according to Simpson's index.
Genetic source diversity coefficient of i kind: Hg = 1- Σ f2(xi)
f(xi): Percentage of area planting i kind over total area planting all varieties of a plant species.
2. Activities in serve of the biodiversity preservation purpose mean activities of protection, restoration and development of genetic sources, individuals and populations of species prioritized protection.
3. Taking specimen of species under lists of species prioritized protection means activities of taking specimens of species under lists of species prioritized protection from natural environment, biodiversity conservation facilities or other places rearing or planting species prioritized protection.
4. The distribution zone of species means area determined by the continued and shortest boundary line surrounding all locations where presence of such species has been known or forecast.
5. Specimen with lawful origin of species under lists of species prioritized protection means specimen with papers certifying that it is the specimen obtained from the exploitation, purchase, sale, gifting, or hire, carriage, import; paper certifying that it is the material evidence confiscated by competent agencies or other papers proving that it originates from the biodiversity preservation facilities, households, individuals that have been granted certificate or registration.
6. Specimen of species under lists of endangered, precious and rare species prioritized protection (hereinafter referred to as specimen) may be alive or died individuals; eggs, larva, parts of body, fluid, or products, derivatives from animals, plants, microorganisms and fungi under lists of endangered, precious and rare species prioritized protection.
7. Residence place of a species means minimum area in need for existence of a species population sited in the distribution zone of such species.
8. Subpopulation means a group of individuals in population of a species which is isolated and seldom has the genetic exchange with other groups of individuals of such species.