Chương IX Nghị định 159/2020/NĐ-CP: Thủ tục nghỉ hưu đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước
Số hiệu: | 159/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 31/12/2020 |
Ngày công báo: | 20/01/2021 | Số công báo: | Từ số 93 đến số 94 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước
Chính phủ ban hành Nghị định 159/2020/NĐ-CP quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
Theo đó, quy định 7 điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm:
(1) Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(2) Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch vào chức danh tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
(3) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định (quy định mới).
(4) Phải đủ tuổi bổ nhiệm (tính theo tháng) theo quy định;
Trường hợp do nhu cầu công tác mà được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm.
(5) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
(6) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
(7) Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử.
Nghị định 159/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 31/12/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; vợ (hoặc chồng), bố, mẹ chồng (hoặc bố, mẹ vợ), con của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước từ trần hoặc bị Toà án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
1. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định này, cấp có thẩm quyền phải ra thông báo bằng văn bản về việc nghỉ hưu. Việc ra thông báo về thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được quy định như sau:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra thông báo nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty ra thông báo nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
2. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước nghỉ hưu theo quy định, cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp phải ban hành quyết định nghỉ hưu theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định nghỉ hưu.
PROCEDURES FOR RETIREMENT OF EXECUTIVES OF STATE ENTERPRISES, COMPTROLLERS, REPRESENTATIVES OF STATE OWNERSHIP INTERESTS
Article 74. Determination of retirement commencement date
1. The retirement commencement date shall be the 1st day of the month succeeding the due month of the statutory full retirement age of executives of state enterprises, comptrollers, and representatives of state ownership interests.
If the personal profile of the executive of state enterprise, the comptroller or the representative of state ownership interests does not clarify the day or month of birth, the retirement commencement date shall be January 1 of the year succeeding the due year of his/her statutory full retirement age.
2. The retirement commencement date may be extended in the following cases:
a) Not more than 01 month in one of the cases where the retirement commencement date coincides with the Lunar New Year holiday; spouse, parent-in-law or child of the executive of state-owned enterprise or the representative of state ownership interests has died or has been declared missing by the Court; the retirement pensioner-to-be and his/her family suffers loss or damage due to natural disasters, enemies, or conflagration;
b) Not more than 03 months for one of the cases where the retirement pensioner-to-be suffers serious illness or accident and obtaining hospital’s health certificate;
c) Not more than 06 months in the cases where the retirement pensioner-to-be is being treated for any disease on the list of diseases needing long-term treatment issued by the Ministry of Health and obtaining hospital’s health certificate.
3. If executives of state enterprises, comptrollers or representatives of state ownership interests may be entitled to extension of the dates of commencement of their retirement in the cases prescribed in clause 2 of this Article, the regulation applied to the case in which the extended time of the retirement commencement date is longest shall prevail.
4. The competent authority may be entitled to extension of the dates of commencement of retirement as per clause 2 of this Article, except as executives of state enterprises, comptrollers or representatives of state ownership interests do not wish to extend their retirement commencement date.
Article 75. Retirement notification and decision
1. 6 months before the commencement time of retirement as prescribed in Clause 1 of Article 74 of this Decree, the competent authority must issue a written notice of the retirement. The notification of the retirement commencement date of the executive of state enterprise, comptroller, and representative of state ownership interest shall be regulated as follows:
a) The representative agency issues the notification of retirement of the President of the Board of Directors, the Company President, the Comptroller and the representative agency;
b) President of the Board of Directors or the Company President issues the notification of retirement of member of the Board of Directors, the General Director, the Director, the Deputy General Director, the Deputy Director and the Chief Accountant.
2. 03 months before the prescribed commencement date of retirement of the executive of state enterprise, the comptroller or the representative of state ownership interests retires as prescribed, the representative agency or the enterprise must issue the retirement decision under their delegated authority or report to the competent authority to petition them to issue the retirement decision.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực