Chương VI Nghị định 158/2020/NĐ-CP: Quản lý, giám sát thị trường chứng khoán phái sinh
Số hiệu: | 158/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | 14/01/2021 | Số công báo: | Từ số 43 đến số 44 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Giám sát giao dịch chứng khoán phái sinh; giám sát các hoạt động về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán của tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường, thành viên bù trừ.
3. Giám sát việc tổ chức thực hiện các quy trình, quy chế, quy định nội bộ liên quan đến hoạt động quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ trong kinh doanh và cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư tại tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
4. Giám sát việc duy trì các điều kiện hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh và tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh; việc tuân thủ các quy định về hạn chế hoạt động, bảo vệ quyền và lợi ích nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
5. Giám sát việc quản lý tách bạch tài khoản, tài sản của nhà đầu tư và tài khoản, tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan.
6. Giám sát việc lưu trữ, quản lý dữ liệu giao dịch, việc tuân thủ nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin theo quy định.
1. Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm giám sát các hoạt động sau:
a) Giám sát các thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định của pháp luật liên quan;
b) Giám sát hoạt động giao dịch của tổ chức, cá nhân trên Sở giao dịch chứng khoán nhằm phát hiện, ngăn ngừa các giao dịch có dấu hiệu bất thường, các giao dịch có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật về chứng khoán.
2. Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và ban hành hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán phái sinh sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm giám sát các hoạt động sau:
a) Giám sát thành viên bù trừ trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định của pháp luật liên quan; quản lý và giám sát việc duy trì các mức ký quỹ theo quy định;
b) Giám sát nhà đầu tư tuân thủ quy định về giới hạn vị thế của nhà đầu tư khi tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh.
2. Trường hợp phát hiện dấu hiệu bất thường trong hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch hoặc có dấu hiệu nhà đầu tư, thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cảnh báo, yêu cầu thành viên bù trừ giải trình, cung cấp tài liệu và thông tin liên quan và kịp thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
MANAGEMENT AND SUPERVISION OF DERIVATIVE MARKET
1. Supervise derivative transactions; supervise derivative- and derivative market-related activities of SE and VSDCC according to regulations adopted by the Minister of Finance.
2. Supervise the compliance of derivative trading organizations, clearing and settlement service providers, trading members, special trading members, market makers and clearing members with regulations of the Law on securities.
3. Supervise the implementation of internal procedures, rules and regulations concerning risk management and internal control in business operations and supply of services to investors at derivative trading organizations, and clearing and settlement service providers.
4. Supervise the maintenance of operational conditions by derivative trading organizations, and clearing and settlement service providers; the compliance with regulations on operational limits, protection of rights and interests of investors in accordance with regulations herein and other regulations on securities and securities market.
5. Supervise the separate management of accounts and assets of investors, and derivative trading organizations, and clearing and settlement service providers in accordance with regulations herein and relevant laws.
6. Supervise the retention and management of transaction data; the compliance with regulations on reporting and information disclosure.
1. The SE’s supervision tasks include:
a) Supervise the compliance of trading members, special trading members and market makers with regulations of the Law on securities and relevant laws;
b) Supervise trading operations of entities that take place on SE in order to detect and prevent transactions with signs of abnormality or violations against regulations of the Law on securities.
2. SE shall formulate and promulgate criteria for supervision of derivative transactions after obtaining approval from SSC.
Article 41. VSDCC’s supervision
1. VSDCC’s supervision tasks include:
a) Supervise the compliance of clearing members with regulations of the Law on securities and relevant laws; manage and supervise their maintenance of required margins as prescribed;
b) Supervise the compliance of investors with position limits during their participation in derivative trading.
2. In case there is any sign of abnormality in clearing and settlement activities or any sign that investors or clearing members are insolvent, VSDCC shall give warning and request the clearing members to provide explanations, and relevant documents and information, and promptly report to SSC.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực