Chương 3 Nghị định 151/2013/NĐ-CP: Tài chính của tổng công ty
Số hiệu: | 151/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 20/12/2013 |
Ngày công báo: | 15/11/2013 | Số công báo: | Từ số 787 đến số 788 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Vốn do Nhà nước cấp trực tiếp bằng tiền hoặc tài sản;
b) Vốn tiếp nhận theo giá trị sổ kế toán từ các công ty theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;
c) Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật;
d) Quỹ đầu tư phát triển được trích từ lợi nhuận sau thuế của Tổng công ty;
đ) Các nguồn vốn khác có nguồn gốc từ Nhà nước.
2. Vốn huy động bằng các hình thức phát hành trái phiếu, vay vốn, nhận vốn góp liên doanh, liên kết và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Vốn nhận ủy thác khác từ Nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Vốn khác theo quy định của pháp luật.
1. Lợi nhuận, cổ tức được chia, tiền bán doanh nghiệp, tài sản, tiền bán cổ phần, vốn góp từ phần vốn mà Tổng công ty trực tiếp đầu tư.
2. Lợi nhuận và cổ tức được chia từ phần vốn tiếp nhận.
3. Tiền thu từ bán phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp tiếp nhận, kể cả tiền đặt cọc không phải trả lại cho nhà đầu tư.
4. Thu từ hoạt động tài chính, dịch vụ và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi phí cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn do Tổng công ty trực tiếp đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chi cho hoạt động quản lý vốn tiếp nhận (bao gồm chi phí xác định vốn nhà nước tại thời điểm nhận bàn giao), chi phí bán vốn tiếp nhận.
3. Giá trị vốn gốc tiếp nhận tại các doanh nghiệp mà Tổng công ty thực hiện bán vốn.
4. Trích các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật, trong đó dự phòng đối với khoản vốn tiếp nhận được thực hiện như các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
5. Chi thù lao, thưởng và các khoản chi khác cho người đại diện không thuộc đối tượng quy định tại Điều 28 Nghị định này.
6. Các khoản chi phí khác theo quy định pháp luật.
1. Cơ chế tiền lương, quỹ lương đối với người lao động của Tổng công ty được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Đơn giá tiền lương được xác định và ổn định trong 03 năm.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty xây dựng quy chế quản lý tiền lương, tiền thưởng và chi phí có tính chất lương trong Tổng công ty theo quy định của pháp luật. Tổng công ty được quyền chủ động trong việc sử dụng quỹ lương để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của Tổng công ty, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính và từ các hoạt động khác. Lợi nhuận của Tổng công ty được xác định là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi tổng các khoản chi phí theo quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định này.
1. Lợi nhuận của Tổng công ty sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi nhuận còn lại được phân phối như sau:
a) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có).
b) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Lợi nhuận còn lại, sau khi trừ đi các khoản quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này, được phân phối như sau:
- Trích lập quỹ thưởng viên chức quản lý Tổng công ty, quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định.
- Trích lập quỹ thưởng thành tích bán vốn bằng 10% chênh lệch giữa tổng tiền thu bán vốn tiếp nhận trong năm với giá được xác định lại theo quy định tại Điều 8 Nghị định này, chi phí bán và thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không quá 3 tháng lương thực hiện.
- Phần lợi nhuận còn lại được chuyển toàn bộ vào quỹ đầu tư phát triển.
2. Hội đồng thành viên xem xét, phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm và quyết định phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế của Tổng công ty.
Quỹ thưởng thành tích bán vốn được trích lập theo quy định tại Nghị định này được dùng để thưởng khuyến khích cho cán bộ lãnh đạo, chuyên viên, nhân viên của Tổng công ty theo thành tích trong công tác quản lý, bán vốn nhà nước; thưởng cá nhân, tập thể khác có đóng góp vào thành tích hoạt động của Tổng công ty. Mức thưởng cụ thể do Tổng giám đốc quyết định theo quy chế sử dụng Quỹ thưởng thành tích bán vốn đã được Hội đồng thành viên thông qua.
1. Tổng công ty thực hiện chế độ kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, kiểm toán và công khai tài chính theo quy định tại Nghị định này, quy định của Luật kế toán và các quy định liên quan.
2. Báo cáo hợp nhất của Tổng công ty không bao gồm các công ty tiếp nhận chuyển giao theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
3. Tổng công ty thực hiện cơ chế tài chính quy định tại Nghị định này kể từ 01 tháng 01 năm 2013.
Article 29. Working capital of the Corporation
1. Equity capital includes:
a/ Capital directly allocated by the State in cash or asset;
b/ Capital received according to the book value from the companies specified in Article 7 of this Decree;
c/ Differences resulting from asset revaluation, and exchange rate differences as prescribed by law;
d/ Development investment funds set up from the after-tax profits of the Corporation;
dd/ Other sources of capital originated from the state budget.
2. Capital raised through issuance of bonds, borrowing of loans, receipt of joint-venture and partnership capital and other lawful sources.
3. Other capital entrusted by the State and organizations and individuals at home and abroad in accordance with law.
4. Other capital as prescribed by law.
1. Distributed profits and dividends, proceeds from the sale of enterprises and assets, proceeds from the sale of shares and contributed capital directly invested by the Corporation.
2. Distributed profits and dividends from received capital.
3. Proceeds from the sale of state capital in received enterprises, including also deposits the Corporation does not have to return to investors.
4. Revenues from financial activities, services and other revenues as prescribed by law.
1. Expenses for capital investment activities directly carried out by the Corporation in accordance with current law.
2. Expenses for management of received capital (including expenses for determining state capital at the time of receipt), expenses for sale of received capital;
3. Value of original capital in enterprises of which capital is sold by the Corporation.
4. Setting aside of provisions as prescribed by law, including provisions for received capital, made like long-term financial investments.
5. Remuneration, bonus and other payments to representatives other than those specified in Article 28 of this Decree.
6. Other expenses as prescribed by law.
Article 32. Wages, remuneration and payments of salary nature for employees in the Corporation
1. The salary mechanism and fund for the Corporation’s employees comply with current law.
2. The salary unit price shall be determined and kept unchanged for every three years.
3. The Members’ Council of the Corporation shall elaborate regulations on management of salaries, bonuses and expenses of salary nature in the Corporation in accordance with law. The Corporation may take the initiative in using its salary funds for development of high-quality human resources.
Profit realized in a year is the business result of the Corporation, including profit from main business activities and from other activities. Profit of the Corporation is determined to be the difference between total turnover and total expenses as prescribed by current law and this Decree.
Article 34. Profit distribution
1. Profit of the Corporation, after offsetting the previous year’s loss according to the Law on Enterprise Income Tax, making deductions for the science and technology development fund as prescribed by law, and paying enterprise income tax, must be distributed as follows:
a/ Paying interests to capital contributors according to contracts (if any);
b/ Offsetting losses of previous years for which the time limit for clearing against before-enterprise income tax has expired;
c/ Remaining profit, after subtracting the amounts mentioned at Points a and b, Clause 1 of this Article, must be distributed as follows:
- Making deductions for the bonus fund for managers of the Corporation, and for the reward and welfare fund according to regulations.
- Making deductions for the bonus fund for capital sale achievements, which are equal to 10% of the difference between proceeds from the sale of received capital in the year and the price re-determined under Article 8 of this Decree, sale expenses and enterprise income tax, which must not exceed three months’ paid salaries.
- Transferring all remaining profit to the development investment fund.
2. The Members’ Council shall consider and approve annual financial statements and decide on plan on use of after-tax profits of the Corporation.
Article 35. Management of the reward fund for capital sale achievements
The bonus fund for capital sale achievements set up under this Decree may be used to grant incentive bonuses to leaders, experts and employees of the Corporation based on achievements made in the management and sale of state capital; and bonuses to other individuals and collectives that have contributed to the achievements made by the Corporation. Specific bonus levels shall be decided by the Director General according to the Members’ Council-adopted regulation on the use of the bonus fund for capital sale achievements.
Article 36. Accounting regime, accounting reports, financial statements, statistics reports, audit and financial publicity
1. The Corporation shall implement the regimes of accounting, accounting reports, financial statements, statistics reports, audit and financial publicity as prescribed by this Decree, the Accounting Law and relevant regulations.
2. The consolidated statement of the Corporation does not cover companies received under Clause 1, Article 7 of this Decree.
3. The Corporation shall implement the financial mechanism prescribed in this Decree from January 1, 2013.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty
Điều 7. Tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về Tổng công ty
Điều 12. Nguyên tắc bán vốn nhà nước
Điều 14. Cơ chế bán vốn nhà nước
Điều 16. Nguyên tắc đầu tư vốn
Điều 18. Thẩm quyền quyết định đầu tư
Điều 20. Các quyền, trách nhiệm của Tổng công ty
Điều 28. Cơ chế thí điểm nâng cao trách nhiệm người đại diện của Tổng công ty
Điều 37. Quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với Tổng công ty
Điều 38. Quan hệ của Tổng công ty với các Bộ, ngành, địa phương