Chương 2 Nghị định 149/2003/NĐ-CP: Căn cứ tính thuế và thuế suất
Số hiệu: | 149/2003/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 04/12/2003 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2004 |
Ngày công báo: | 10/12/2003 | Số công báo: | Từ số 206 đến số 207 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/04/2009 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.
1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu, bia sản xuất trong nước được quy định như sau:
a) Đối với rượu, bia chai của cơ sở sản xuất rượu, bia trong nước bán theo giá có cả vỏ chai thì giá bán để làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được trừ giá trị vỏ chai theo giá thực tế chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng.
b) Đối với bia hộp của cơ sở sản xuất bia trong nước bán theo giá có cả vỏ hộp (vỏ lon) thì giá bán để làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được trừ giá trị vỏ hộp (vỏ lon) theo mức giá ấn định tính cho 1 lít bia. Giao Bộ Tài chính quy định cụ thể mức giá vỏ hộp (vỏ lon) được trừ trong từng thời kỳ cho phù hợp.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm phần thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
3. Đối với hàng hóa gia công là giá do cơ sở đưa gia công bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng.
4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa đó bán theo phương thức trả tiền một lần (không bao gồm khoản lãi trả góp).
Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh bán hàng qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở trực thuộc, đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt căn cứ vào giá thực tế các cửa hàng, chi nhánh, cơ sở trực thuộc, đại lý hưởng hoa hồng bán ra.
5. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng.
Giá cung ứng dịch vụ làm căn cứ xác định giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số dịch vụ được quy định cụ thể như sau:
Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn.
Đối với dịch vụ ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót, kinh doanh giải trí có đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, khuyến mại là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xác định giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt làm căn cứ tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế quy định tại Điều này.
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
TT |
Hàng hoá, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I |
Hàng hoá |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà |
|
|
a) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu, xì gà |
65 |
|
b) Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu sản xuất trong nước |
45 |
|
c) Thuốc lá điếu không đầu lọc |
25 |
2. |
Rượu |
|
|
a) Rượu từ 40 độ trở lên |
75 |
|
b) Rượu từ 20 độ đến dưới 40 độ |
30 |
|
c) Rượu dưới 20 độ, rượu hoa quả |
20 |
|
d) Rượu thuốc |
15 |
3. |
Bia |
|
|
a) Bia chai, bia hộp, bia tươi |
75 |
|
b) Bia hơi |
30 |
4. |
Ô tô |
|
|
a) Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống |
80 |
|
b) Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi |
50 |
|
c) Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi |
25 |
5. |
Xăng các loại, nap-ta (naptha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác dùng để pha chế xăng |
10 |
6. |
Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
15 |
7. |
Bài lá |
40 |
8. |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II. |
Dịch vụ |
|
1. |
Kinh doanh vũ trường, mát-xa, (Massage), ka-ra-ô-kê (Karaoke) |
30 |
2. |
Kinh doanh ca-si-nô (canino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot) |
25 |
3. |
Kinh doanh giải trí có đặt cược |
25 |
4. |
Kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn |
10 |
5. |
Kinh doanh xổ số |
15 |
Quy định cụ thể việc áp dụng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số hàng hóa, dịch vụ như sau:
1. Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt không phân biệt hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa sản xuất trong nước.
2. Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu là loại thuốc lá điếu sử dụng số lượng nguyên liệu sợi thuốc nhập khẩu từ 51% trở lên so với tổng số nguyên liệu sợi thuốc dùng cho sản xuất sản phẩm đó.
3. Mặt hàng rượu thuốc không phân biệt theo độ cồn. Cơ sở sản xuất rượu thuốc phải có giấy phép sản xuất rượu thuốc và giấy chứng nhận đăng ký tên, mác nhãn, chất lượng sản phẩm rượu thuốc do cơ quan y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối với rượu thuốc nhập khẩu phải được cơ quan Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền xác định là rượu thuốc. Nếu không có đủ những giấy tờ quy định trên đây thì cơ sở sản xuất, kinh doanh phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất của loại rượu có độ cồn tương ứng.
4. Hàng mã thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không bao gồm loại hàng mã là đồ chơi trẻ em và các loại hàng mã dùng để trang trí.
5. Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc nhóm "xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng" do Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan quy định cụ thể.
TAX CALCULATION BASES AND TAX RATES
Article 4.- The bases for special consumption tax calculation are the tax calculation prices of taxable goods or services and tax rates.
Article 5.- Special consumption tax calculation prices are specified as follows:
1. For home-made goods, they shall be the sale prices set by the production establishments, not yet covering the special consumption tax and value added tax.
The prices for calculating the special consumption tax on home-made liquors and beers are prescribed as follows:
a/ For bottled liquors and beers which are sold by the domestic production establishments at the prices which already include the value of empty bottles, the sale prices serving as bases for determining the special consumption tax calculation prices shall exclude the value of the empty bottles at the actual prices, not yet covering the special consumption tax and value added tax.
b/ For canned beers which are sold by the domestic production establishments at the prices which already cover the value of empty cans, the sale prices serving as bases for determining the special consumption tax calculation prices shall exclude the value of the empty cans at the price set for one liter of beer. The Ministry of Finance shall be assigned to specify the prices of empty cans to be excluded suitable to each period.
2. For import goods, they shall be the import tax calculation prices plus the import tax. In cases where import goods are eligible for import tax exemption or reduction, the tax calculation prices shall not include the exempted/reduced import tax amounts.
3. For processed goods, they shall be the sale prices, not yet including special consumption tax and value added tax, set by the processee-establishments.
4. For goods sold by mode of payment in installments, they shall be the special consumption tax calculation prices of such goods sold by mode of lump-sum payment (excluding installment payment interests).
In cases where production/business establishments sell goods via their branches, shops, dependent establishments or commission-enjoying sale agents, the special consumption tax calculation prices shall be based on the actual sale prices set by such shops, branches, dependent establishments or commission-enjoying sale agents.
5. For services, they shall be the service provision prices, not yet covering the special consumption tax and value added tax.
The service provision prices serving as bases for determination of sans-special consumption tax prices of a number of services are specified as follows:
- For golf business, they shall be the sale prices of membership cards and golf playing tickets.
- For casino, jackpot games and entertainment with bet tickets, they shall be the turnovers from these activities minus the prize money already paid to players.
6. For goods and/or services used for exchange, internal consumption, gift or donation, sale promotion, they shall be the special consumption tax calculation prices of goods and services of the same or equivalent types at the time such activities are conducted.
The special consumption tax calculation prices of goods and/or services prescribed in this Article shall also include the surcharges apart from the sale prices of goods and services enjoyed by the business establishments.
In cases where the tax payers have turnovers in foreign currencies, they must convert such foreign currency amounts into Vietnam dong at the exchange rates announced by Vietnam State Bank at the time such turnovers are generated to determine the tax calculation prices.
The Ministry of Finance shall guide in detail the determination of sans-special consumption tax prices serving as bases for calculating tax on taxable goods and services prescribed in this Article.
Article 6.- The special consumption tax rates for goods and services are prescribed in the following special consumption tax rate table:
SPECIAL CONSUMPTION TAX TARIFF
Ordinal number |
Goods and services |
Tax rate (%) |
I |
Goods |
|
1 |
Cigarettes, cigars |
|
|
a/ Filter cigarettes produced mainly from imported raw materials, cigars |
65 |
|
b/ Filter cigarettes produced mainly from home-made raw materials |
45 |
|
c/ Non-filter cigarettes |
25 |
2 |
Liquors |
|
|
a/ Of 40% proof or higher |
75 |
|
b/ Of between 20% and under 40% proof |
30 |
|
c/ Of under 20% proof, fruitwines |
20 |
|
d/ Medicated liquors |
15 |
3 |
Beer |
|
|
a/ Bottled beer, canned beer, fresh beer |
75 |
|
b/ Draught beer |
30 |
4 |
Cars |
|
|
a/ Cars of 5 seats or under |
80 |
|
b/ Cars of between 6 and 15 seats |
50 |
|
c/ Cars of between 16 and under 24 seats |
25 |
5 |
Gasoline of various kinds, naphtha, reformade components and other components for mixing gasoline |
10 |
6 |
Air conditioners of a capacity of 90,000 BTU or under |
15 |
7 |
Playing cards |
40 |
8 |
Votive gilt paper, votive objects |
70 |
II |
Services |
|
1 |
Dancing halls, massage parlors, karaoke bars |
30 |
2 |
Casinos, jackpot games |
25 |
3 |
Entertainment with bet tickets |
25 |
4 |
Golf business; sale of membership cards, golf playing tickets |
10 |
5 |
Lottery business |
15 |
The application of the special consumption tax rates to a number of goods and services is specified as follows:
1. For goods subject to the special consumption tax, the special consumption tax rates shall apply regardless of whether they are import goods or home-made goods.
2. Filter cigarettes produced mainly from imported raw materials are those produced with the imported shred tobacco raw materials accounting for 51% or more of the total volume of shred tobacco raw materials used therefor.
3. For medicated liquors, the tax rates shall apply irrespective of their alcoholic strength. Medicated liquor production establishments must obtain medicated liquor production permits and certificates of registration of the names, trademarks, labels and quality of their medicated liquor products, issued by medical agencies or competent agencies. Import medicated liquors must be certified by medical agencies or competent agencies. If failing to obtain all the above-said papers, the production/business establishments must pay the special consumption tax at the rates set for liquors of the same alcoholic strength.
4. Votive objects subject to the special consumption tax shall not include those being children toys and those used for decoration.
5. For the special consumption tax-liable goods items under heading gasoline of various kinds, naphtha, reformade components and other components for mixing gasoline, the Ministry of Finance shall coordinate with relevant agencies in providing specific regulations thereon.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực