Chương IV Nghị định 143/2018/NĐ-CP: Trình tự, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 143/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/10/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2018 |
Ngày công báo: | 29/10/2018 | Số công báo: | Từ số 1009 đến số 1010 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Theo đó, đã hướng dẫn chi tiết các vấn đề cụ thể sau:
- Về đối tượng, công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia BHXH bắt buộc khi:
Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do Việt Nam cấp và có HĐLĐ không xác định thời hạn, có thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với NSDLĐ tại Việt Nam.
- Về các chế độ BHXH bắt buộc mà NLĐ phải tham gia gồm: chế độ ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN); hưu trí và tử tuất.
- Về mức đóng:
* Đối với NLĐ, từ ngày 01/01/2022, hàng tháng đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
* Đối với NSDLĐ, hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của NLĐ như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
+ 0,5% vào quỹ bảo hiểm TNLĐ - BNN;
+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022.
Nghị định 143/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Trình tự, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội và trình tự, thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với lao động Việt Nam và thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật bảo hiểm xã hội; Điều 57, 58, 59, 60, 61 và 62 của Luật an toàn, vệ sinh lao động; Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 9, 10, 13, 14, 17, 18, 21, 22, 25 và Điều 26 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP trừ quy định tại khoản 3 Điều này và Điều 16 của Nghị định này.
2. Hồ sơ tham gia, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động tại khoản 1 Điều này do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Trong thời hạn 10 ngày tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thời điểm giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) mà người lao động không tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động hoặc không được gia hạn giấy phép, người lao động có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam có nguyện vọng nhận trợ cấp một lần nộp đơn đề nghị cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
SOCIAL INSURANCE-RELATED PROCESSES AND PROCEDURES
Article 15. SI participation and SI benefit handling processes and procedures
1. SI participation and SI benefit handling processes and procedures prescribed in clause 1 Article 2 hereof shall be the same as those applied to Vietnamese employees and shall be subject to provisions laid down in Chapter VII of the Law on Social Insurance; Article 57, 58, 59, 60, 61 and 62 of the Law on Occupational Safety and Hygiene; Article 5 of the Decree No. 115/2015/ND-CP; Article 9, 10, 13, 14, 17, 18, 21, 22, 25 and Article 26 of the Decree No. 37/2016/ND-CP, except provisions laid down in clause 3 of this Article and Article 16 hereof.
2. If documents submitted to apply for SI participation and SI benefit handling by employees as defined in clause 1 of this Article are issued by agencies in these employees' home countries, they must be translated into Vietnamese and certified under Vietnamese laws.
3. Processes for handling of the one-off SI benefit payment
Within the duration of 10 days before the employment contract is terminated or the labor permit, practicing certificate or practicing license expires (whichever comes first), if the employee does not continue to work under an employment contract or does not apply for renewal of his/her permit, certificate or license, and he/she wishes to receive the one-off SI benefit payment, he/she shall be required to submit necessary application documents to the social insurance agency.
Within the duration of 05 working days from the date of receipt of all required documents, the social insurance agency shall be responsible for processing employees’ applications and paying SI benefits to employees. In case of refusal, the written response clearly stating reasons must be given.
Article 16. Processes and procedures for transfer of SI benefits for beneficiaries of monthly retirement pensions or SI benefits that no longer resides in Vietnam
1. If beneficiaries of monthly retirement pensions or SI benefits that no longer resides in Vietnam wish to receive the one-off SI benefit payment, they must submit their application to the social insurance agency.
2. Within the duration of 05 working days from the date of receipt of the application, the social insurance agency shall be responsible for issuing its decision on that application. In case of refusal, the written response clearly stating reasons must be given.