Chương 4 Nghị định 14/2007/NĐ-CP: Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
Số hiệu: | 14/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/01/2007 | Ngày hiệu lực: | 08/02/2007 |
Ngày công báo: | 24/01/2007 | Số công báo: | Từ số 55 đến số 56 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/09/2012 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là:
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ xin cấp phép.
3. Mức vốn pháp định của công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam tối thiểu là 25 tỷ đồng Việt Nam. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức vốn pháp định của công ty quản lý quỹ dựa trên quy mô vốn được uỷ thác quản lý.
4. Vốn góp để thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải chứng minh nguồn vốn hợp pháp và được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận.
5. Tỷ lệ sở hữu của bên nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 10% vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán và người có liên quan của tổ chức, cá nhân đó không được sở hữu trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán khác.
7. Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 10% vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ và người có liên quan của tổ chức, cá nhân đó không được sở hữu trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ khác.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại Điều 63 Luật Chứng khoán;
b) Hợp đồng liên doanh đối với trường hợp thành lập công ty chứng khoán liên doanh, công ty quản lý quỹ liên doanh hoặc cam kết góp vốn đối với trường hợp thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ có vốn góp của bên nước ngoài;
c) Trường hợp bên nước ngoài là pháp nhân, hồ sơ có thêm các tài liệu: Bản sao hợp lệ Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản pháp lý tương đương của pháp nhân đó do nước nguyên xứ cấp; Quyết định về việc thành lập hoặc góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam của cấp có thẩm quyền của pháp nhân nước ngoài.
2. Hồ sơ theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 63 Luật Chứng khoán trong trường hợp Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là tổ chức và cá nhân nước ngoài và điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải lập thành hai bản, một bản bằng tiếng Anh, một bản bằng tiếng Việt. Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh, phải được hợp pháp hoá lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc được công ty luật có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp ở Việt Nam xác nhận.
3. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của Điều 65 Luật Chứng khoán.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại Điều 63 Luật Chứng khoán;
b) Bản sao Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài do nước nguyên xứ cấp; Quyết định thành lập chi nhánh tại Việt Nam và quyết định giao vốn của cấp có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài.
2. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này phải lập thành hai bản, một bản bằng tiếng Anh, một bản bằng tiếng Việt. Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh phải được hợp pháp hoá lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc được công ty luật có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp ở Việt Nam xác nhận.
3. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của Điều 65 Luật Chứng khoán
SECURITIES COMPANIES, FUND MANAGEMENT COMPANIES
Article 18.- Regulations on capital of securities companies and fund management companies
1. Legal capital for business operations of securities companies, foreign-invested securities companies and Vietnam-based foreign securities companies shall be as follows:
a/ Securities brokerage: VND 25 billion;
b/ Securities dealing: VND 100 billion;
c/ Securities issuance underwriting: VND 165 billion;
d/ Securities investment consultancy: VND 10 billion.
2. When an organization applies for license for many business operations, its legal capital shall be the total of the legal capital amounts required for the to be-licensed operations.
3. The legal capital of a fund management company, a foreign-invested fund management company or a Vietnam-based branch of a foreign fund management company must be at least VND 25 billion. The Finance Ministry shall specify the legal capital of a fund management company on the basis of the capital amount entrusted to it for management.
4. Capital contributions for establishment of a securities company, a fund management company, a Vietnam-based branch of a foreign securities company or a foreign fund management company must be in Vietnam dong or a freely convertible foreign currency.
Organizations and individuals that make capital contributions shall prove that their capital sources are lawful and have them certified by independent audit organizations.
5. Ownership percentage of foreign parties in securities companies or foreign-invested fund management companies in Vietnam shall comply with the provisions of law.
6. An organization or individual that owns 10% or more of the equity capital or voting contributed capital of a securities company and its/his/her affiliated persons may not own more than 5% of stocks or voting contributed capital of another securities company.
7. An organization or individual that owns 10% or more of the equity capital or voting contributed capital of a fund management company and its/his/her affiliated persons may not own more than 5% of stocks or voting contributed capital of another fund management company.
Article 19.- Dossiers and procedures for granting establishment and operation licenses to foreign-invested securities companies or fund management companies in Vietnam
1. A dossier comprises:
a/ Documents specified in Article 63 of the Law on Securities;
b/ The joint-venture contract, for case of establishment of a joint-venture securities company or a joint-venture fund management company, or the capital contribution commitment, for case of establishment of a securities company or a fund management company to which a foreign party contributes capital;
c/ If the foreign party is a legal entity, the dossier also contains the following documents: valid copies of the charter, the establishment and operation license or the business registration certificate or a document of equivalent legal validity of that legal entity granted by the country of origin; the decision on establishment or capital contribution for establishment of the securities company or the securities investment fund management company in Vietnam issued by foreign competent authority.
2. The dossiers specified in Clauses 4, 5, 6 and 7, Article 63 of the Law on Securities in case the director or the general director, the founding shareholders or founding members are foreign organizations or individuals and specified at Point b or c, Clause 1 of this Article must be made in two copies, one in English and another in Vietnamese. The dossier set in English must be consularly legalized. Copies in Vietnamese and translations from English into Vietnamese must be certified by a Vietnamese notary public or a law firm having the translation function and lawfully operating in Vietnam.
3. The time limit for granting the establishment and operation license is specified in Article 65 of the Law on Securities.
Article 20.- Dossiers and procedures for grant of establishment and operation licenses for Vietnam-based branches of foreign securities companies or fund management companies
1. A dossier comprises:
a/ Documents specified in Article 63 of the Law on Securities;
b/ Copies of the charter, the establishment and operation license or the business registration certificate of the foreign securities business organization granted by the country of origin; the decision on setting up of Vietnam-based branch and the capital allocation decision of the competent authority of the foreign securities trading organization.
2. A dossier specified in Clause 1 of this Article must be made in two copies, one in English and another in Vietnamese. The dossier set in English must be consularly legalized. Copies in Vietnamese and translations from English into Vietnamese must be certified by a Vietnamese notary public or a law firm having the translation function and lawfully operating in Vietnam.
3. The time limit for granting the establishment and operation license is specified in Article 65 of the Law on Securities.