Chương IV Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới: Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
Số hiệu: | 119/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2022 |
Ngày công báo: | 09/01/2022 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại có thời hạn 1 năm
Ngày 24/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Theo đó, giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm các phương tiện cứu hỏa, cứu thương, cứu hộ và thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
Riêng giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.
Bên cạnh đó, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (Giấy phép vận tải) bị thu hồi khi đơn vị kinh doanh vận tải: kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo GIấy phép vận tải; hoặc giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thu hồi; hoặc bị cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi; hoặc chấm dứt hoạt động.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm:
1. Giấy phép vận tải loại A: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
2. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ.
3. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm.
5. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
6. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ.
7. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với xe công vụ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);
d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.
5. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 03, 04, 05, 07, 08, 09 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này.
6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:
a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này;
b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
7. Trường hợp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 10 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao).
3. Cơ quan giới thiệu: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo Mẫu số 11 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao);
d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh).
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục III của Nghị định này.
3. Cơ quan quản lý tuyến:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
7. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, RE-ISSUANCE, WITHDRAWAL OF INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS BETWEEN VIETNAM AND CHINA
Article 16. International road transport permits between Vietnam and China
An international road transport permit between Vietnam and China is a permit specified in the Protocol between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People's Republic of China on the implementation of The Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People's Republic of China signed on October 11, 2011 includes:
1. Type A transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) periodically and valid for multiple times a year, applicable to means of transport on routes between border regions of the two countries.
2. Type B transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) non-periodically and valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on routes between border regions of the two countries and official vehicles.
3. Type C transport permit: to be issued to means of goods transport valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on routes between border regions of the two countries.
4. Type D transport permit: To be issued to means of transport of dangerous goods and oversize load goods, valid once a year (outgoing and return trip).
5. Type E transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) periodically and valid for multiple times a year, applicable to means of transport on inner routes of the two countries.
6. Type F transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) non-periodically and valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on inner routes of the two countries and official vehicles.
7. Type G transport permit: to be issued to means of goods transport valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on inner routes of the two countries.
Article 17. Issuance and re-issuance of international road transport permits between Vietnam and China, types A, B, C, E, F, G for Vietnamese vehicles
1. Holders: Type A, B, C, E, F, G transport permits are granted to vehicles of Vietnamese transport enterprises and official vehicles.
2. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 01, Appendix III of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter to receive the automobile registration certificate issued by the registration agency or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract.
3. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for official vehicle include:
a) An application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 02, Appendix III of this Decree;
b) A copy of automobile registration certificate;
c) A copy of the invitation letter from the Chinese side, clearly stating the route, checkpoint and invitation time (in case the original is not in Vietnamese or English, the Vietnamese or English translation must be attached);
d) A copy of the competent authority's decision on assignment for a business trip.
4. Licensing authority:
a) Directorate for Roads of Vietnam shall issue: Type E transport permits; Type F, G transport permits for the first time in a year (the year is counted from January 1 to December 31);
b) Departments of Transport of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh and Lao Cai Departments of Transport and Construction shall issue: Type A, B, and C transport permits; Type F, G transport permits for the second time in a year.
5. Procedures for issuing type A, B, C, E or F, G transport permits for the first time in a year:
a) The organization, individual or transport enterprise shall submit 01 set of application to the licensing authority. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a permit using Forms No. 03, 04, 05, 07, 08, 09 Appendix III of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed;
After granting transport permits of type F and G for the first time in a year, the Directorate for Roads of Vietnam shall notify the list of licensed means of transport to the Departments of Transport and the Department of Transport and Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article.
6. Procedures for issuing type F, G transport permits for the second time onward in a year:
a) The driver or employee of a transport enterprise that has been granted a permit for the first time presents the certificate of vehicle registration to the Department of Transport, the Department of Transport and Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article;
b) Based on the list of means of transport that have been licensed for the first time, the Department of Transport and the Department of Transport and Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article shall issue a transport permit of type F or G for the second time onwards in the year.
7. In case a transport permit of types A, B, C, E, F, G for Vietnamese vehicle is expired, damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance of the permit according to the provisions of Clauses 2, 3, 5 and 6 of this Article.
Article 18. Letter of referral for issuance of international road transport permits between Vietnam and China, type D for Vietnamese vehicles
1. Type D transport permits are issued by competent Chinese authorities to Vietnamese vehicles. Before making an application for issuance of a permit to the Chinese authority, the transport enterprise shall request for a letter of referral as prescribed in Clauses 2 and 4 of this Article.
2. Required documents in application for letter of referral:
a) A written request, using Form No. 10, Appendix III of this Decree;
b) A permit to transport oversize load or dangerous goods, issued by a competent Vietnamese authority (copy).
3. Referring agency: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 set of application to the referring agency. The referring agency receives and verifies the application. In case of receiving application in person at the referring authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the referring authority shall notify in person or in writing or through the online public service system of the insufficient contents or those need amendments within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the Directorate for Roads of Vietnam refers the transport enterprise to the competent authority of the Chinese side. In case of refusal, the referring authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the referring authority or by post or online as prescribed.
Article 19. Issuance of international road transport permits between Vietnam and China, type D for Chinese vehicles
1. Type D transport permit is issued by a competent Vietnamese authority to a Chinese vehicle on the basis of a letter of referral from a competent authority of the Chinese side.
2. Required documents in application:
a) Application form for the issuance of the type D transport permit using Form No. 11, Appendix III of this Decree;
b) Letter of referral from a competent authority of the Chinese side (a copy enclosed with certified translations of papers and documents from Chinese to Vietnamese or English in case the original is not bilingual in Vietnamese and Chinese or Chinese and English);
c) A permit to transport oversize load or dangerous goods, issued by a competent Vietnamese authority (copy);
d) Letter of referral from a competent authority of the Chinese side (a copy enclosed with certified translations of papers and documents from Chinese to Vietnamese or English in case the original is not bilingual in Vietnamese and Chinese or Chinese and English);
dd) Letter of referral from a competent authority of the Chinese side (a copy enclosed with certified translations of papers and documents from Chinese to Vietnamese or English in case the original is not bilingual in Vietnamese and Chinese or Chinese and English);
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) Organizations, individuals and transport enterprises shall submit 01 set of application to the licensing authority. The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a permit using Form No. 06, Appendix III of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
Article 20. Withdrawal of international road transport permits between Vietnam and China
1. The licensing authority shall withdraw the international road transport permit between Vietnam and China when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit when performing transport activities between Vietnam and China;
b) The license for transport business by automobile or the international road transport permit between Vietnam and China is withdrawn by the competent authority;
c) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the international road transport permit between Vietnam and China and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing the competent authority of Chinese side for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across the borders and within 15 working days must submit the international road transport permit between Vietnam and China to the licensing authority.
Article 10. Extension of circulation time in Vietnam for Chinese vehicles
1. Holders: Chinese vehicles beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the international road transport permit between Vietnam and China, if there is a good reason, may be extended once for a period of no more than 10 days.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle is circulating.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 12, Appendix III of this Decree;
b) An international road transport permit between Vietnam and China (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle is circulating;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the Chinese vehicle. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
Article 22. Procedures for registration, cessation of route operation, addition or replacement of means of scheduled passenger transport between Vietnam and China
1. Applicants for registration to operate the scheduled passenger transport routes between Vietnam and China:
Transport enterprises that satisfy all conditions under current regulations may register to operate scheduled passenger transport routes between Vietnam and China.
2. Required documents in the application for registration of operation of a scheduled passenger transport route between Vietnam and China:
a) An application form for registration of scheduled passenger transport routes between Vietnam and China, using Form No. 13, Appendix III of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) Plan to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and China according to Form No. 14, Appendix III of this Decree.
3. Transport route authority:
a) The Directorate for Roads of Vietnam shall announce the operation of scheduled passenger transport routes between Vietnam and China for routes inner the territories of the two countries;
b) The Department of Transport of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh and the Department of Transport and Construction of Lao Cai announce the operation of scheduled passenger transport routes between the border areas of Vietnam and China.
4. Procedures for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and China:
a) The transport enterprise shall submit 01 application in one of the following forms: in person, online, by post. After receiving and checking the application, the receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the line management agency. In case the application needs to be amended, the transport route authority shall notify in person or in writing or through the online public service system of the insufficient contents or those need amendments within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the transport route authority shall issue a written notice of operation of the scheduled passenger transport route between Vietnam and China according to Form No. 15 Appendix III of this Decree. In case of refusal, the transport route authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the referring authority or by post or online as prescribed.
5. Addition or replacement of vehicles for scheduled passenger transport between Vietnam and China
a) A transport enterprise operating on the route is entitled to supplement or replace vehicles for operation on the route;
b) Application for registration of addition or replacement of vehicles as prescribed in Clause 2 of this Article. A written request, using Form No. 13, Appendix III of this Decree;
c) Procedures for administrative procedures shall comply with the provisions of Clause 4 of this Article.
6. Cessation of route operation, cessation of vehicles for scheduled passenger transport between Vietnam and China:
a) The transport enterprise must send a notice to the transport route authority and the frontline bus station on the Vietnamese side and may stop operating only after posting it at the frontline bus station on the Vietnamese side for at least 10 days;
b) Within 02 working days from the date of receipt of the request, the transport route authority shall make a public announcement for other transport enterprises to register for operation.
7. The written notice of route operation expires in case the transport enterprise fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực