Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
Số hiệu: | 119/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2022 |
Ngày công báo: | 09/01/2022 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại có thời hạn 1 năm
Ngày 24/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Theo đó, giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm các phương tiện cứu hỏa, cứu thương, cứu hộ và thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
Riêng giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.
Bên cạnh đó, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (Giấy phép vận tải) bị thu hồi khi đơn vị kinh doanh vận tải: kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo GIấy phép vận tải; hoặc giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thu hồi; hoặc bị cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi; hoặc chấm dứt hoạt động.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;
Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô.
2. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe máy chuyên dùng.
3. Vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa bằng phương tiện đường bộ giữa một điểm trong lãnh thổ Việt Nam và một điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích thương mại.
5. Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh doanh chở người trên 09 chỗ.
6. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
1. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh.
1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
a) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian của mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.
b) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
3. Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
1. Đối tượng:
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN cho cơ quan cấp giấy phép.
1. Đối tượng:
Giấy phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận ASEAN của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận ASEAN trong trường hợp bất khả kháng.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục I của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS.
2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 02 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi giấy phép khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới GMS và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS hoặc Sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi là sổ TAD) đã được cấp.
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo Mẫu số 03 Phụ lục II của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS theo Mẫu số 04 Phụ lục II hoặc sổ TAD theo Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoặc sổ TAD theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận hoặc sổ TAD khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận hoặc sổ TAD;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới GMS đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong trường hợp bất khả kháng.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm:
1. Giấy phép vận tải loại A: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
2. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ.
3. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm.
5. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
6. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ.
7. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với xe công vụ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);
d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.
5. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 03, 04, 05, 07, 08, 09 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này.
6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:
a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này;
b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
7. Trường hợp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu:
a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 10 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao).
3. Cơ quan giới thiệu: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo Mẫu số 11 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao);
d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh).
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục III của Nghị định này.
3. Cơ quan quản lý tuyến:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
7. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục IV của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 03 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào, toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được cấp.
1. Đối tượng:
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và các quy định của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân;
c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
d) Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
4. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương;
c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
5. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 06 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
6. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất; tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này.
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Lào;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của Lào quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 09 Phụ lục IV của Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 10 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 11 Phụ lục IV của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này.
9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 12 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 13 Phụ lục IV của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 15 Phụ lục IV của Nghị định này.
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 01 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục V của Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 03 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đã được cấp.
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:
a) Phương tiện thương mại;
b) Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
7. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 (đối với phương tiện thương mại) và Mẫu số 07 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này.
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 08 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 10 Phụ lục V của Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 11 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo Mẫu số 12 Phụ lục V của Nghị định này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
9. Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 13 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến;
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 14 Phụ lục V của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 16 Phụ lục V của Nghị định này.
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia).
3. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện:
a) Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
b) Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
7. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 03 (đối với phương tiện thương mại) hoặc Mẫu số 04 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này.
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.
1. Đối tượng: Phương tiện của Lào, Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 07 Phụ lục VI của Nghị định này;
d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Mẫu số 08 Phụ lục VI của Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 09 Phụ lục VI của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này.
9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 10 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền;
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 11 Phụ lục VI của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục VI của Nghị định này.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị định theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh bảo đảm kết nối liên thông phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới với cổng dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
2. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN |
Mẫu số 02 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN |
Mẫu số 03 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN |
Mẫu số 04 |
Giấy phép liên vận ASEAN |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN
___________
Kính gửi: ...............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
------------------------
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MINISTRY OF TRANSPORT TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN
ASEAN CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit No.): ......................
1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address): .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ....................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):
.........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày... tháng... năm ...
Hanoi, .......... (dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature & Official Stamp)
Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới dây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình tuyến đường: .............................................................................
..., ngày...tháng...năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
Mẫu số 04. Giấy phép liên vận ASEAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN ASEAN VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị
The Ministry of Transport of Viet Nam
Mặt sau bìa trước/Back side |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam Ministry of Transport of Viet Nam
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN ASEAN VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số (Permit No.) ............... Cấp cho (Issued to): □ Phương tiện thương mại (Commercial vehicle) □ Phương tiện phi thương mại (Non-Commercial vehicle)
Trang 1 Page 1 |
Số đăng ký phương tiện (Vehicle registration Number) .................................... Ký hiệu nhận biết (Distinguishing Sign) VN Chi tiết về đơn vị kinh doanh vận tải Details of Transport Operator
Tên đơn vị (Transport Operator Name): ....................................................................................................... ....................................................................................................... Địa chỉ (Address): ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax/ Địa chỉ email (Fax number/Email address): ................................. Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (ASEAN Cross- Border Transport Permit No.): ...................... Ngày phát hành (Issuing date): ..................................................
Trang 2 Page 2 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này có giá trị Từ ngày (From): ...................... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (Until): ...................... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến
Cửa khẩu (Border gate): ....................................................................................................... ....................................................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... Nơi đến (Destination): ....................................................................................................... ....................................................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): .......................................................................................................
Issuing Authority
Trang 3 Page 3 |
GHI CHÚ Giấy phép này được gia hạn Đến ngày (Until): ...................... (dd/mm/yyyy)
Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến
Cửa khẩu (Border gate): ....................................................................................................... ....................................................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... Nơi đến (Destination): ....................................................................................................... ....................................................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): .......................................................................................................
Issuing Authority
Trang 4 Page 4 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn(Instruction)
1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vi bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
Ghi chú (Notices):
Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page size: 105 mm x 150 mm |
Mẫu phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of.......................... province
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ..............................................................................
2. Địa chỉ: (Address) ..........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):
- Biển số xe (Registration number): ....................................................................................
- Giấy phép liên vận ASEAN số (ASEAN Vehicle Cross-border Transport Permit number) ....được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ................... day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of ASEAN Agreement).
........, ngày ... tháng ... năm ....
Place, ..... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn (Applicant name)
Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
Phụ lục II
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Mẫu số 02 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Mẫu số 03 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD |
Mẫu số 04 |
Giấy phép liên vận GMS |
Mẫu số 05 |
Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (sổ TAD) |
Mẫu số 06 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị .......................... (cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
----------------------
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MINISTRY OF TRANSPORT TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit No.): ......................
1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):
........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày... tháng... năm ...
Hanoi, .......... (dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature & Stamp)
Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS/SỔ TAD
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Việt Nam).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .....................).
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình tuyến đường: ....................................................................................................
..., ngày... tháng... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 04. Giấy phép liên vận GMS1
|
National Transport Facilitation Committee Viet Nam |
This document is issued in accordance with Protocol 3 and Article 23 of the Agreement between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People’s Republic of China, the Laos People's Democratic Republic, the Union of Myanmar, the Kingdom of Thailand, and the Socialist Republic of Viet Nam for Facilitation of Cross - Border Transport of Goods and Passengers.
Permit No. |
Distinguishing Nationality Sign |
Permit number |
Optional Barcode |
Type of Permit/Transport Operation2: |
□ Scheduled passenger transport |
1.1. Name: ......................
1.2. Address: ......................
1.3. Contact Data3: ......................
2. Beneficiary of the Permit4:
2.1. Name: ......................
2.2. Address: ......................
2.3. Contact Data: ......................
2.4. Road Transport Operator’s National License Number: ...................... 5
3. Particulars for Scheduled Passenger Transport Operations Only:
3.1. Itinerary: ......................
3.2. Frequency of operations for the beneficiary: ......................
3.3. Maximum Capacity (number of seats/persons): ......................
3.4. Other Restrictions: ...................... 6
4. Period of Validity: from ............... until ................ 7
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
Place and date of Issuance: ............................... Authentication (Seal/Stamp, Signature):
1. Warning: Counterfeiting is a criminal offence. This permit entitles its holder to perform cross-border road transport operations in the GMS region, subject to compliance with national laws of the Host Country, and the other conditions of the Agreement. The transport operator shall keep the original of this permit on board the vehicle at all times during cross-border transport operations for inspection and control purposes by authorities. This permit shall be valid only for the vehicle of which the registration number is entered on the permit form. Except for scheduled passenger transport operations, the Itineraries are restricted to the exit/entry point, routes, and corridors defined in Protocol 1 to the Agreement.
2. Please tick the type of transport operation.
3. Contact data may include: telephone number, fax number, email address, etc.
4. This permit is nominative and non-negotiable and non-transferable.
5. The validity of this permit shall be subject to the validity of the holder's transport operator license.
6. Other restrictions on this type of transport operations flowing from the arrangements on terms and conditions by the Country whose territory is traversed as per Article 5(e) of Protocol 3 to the Agreement.
7. Provided the permit was used before the expiry of its validity date by entering the territory of another GMS country than that of its holder transport operator, it shall remain valid until the completion of the transport operation by the return of the vehicle to its Home Country. A cross - border transport operation shall be completed by the exit of the vehicle from the Host Country territory within a period of 30 days from the date of entry in the Host Country territory. If the transport operator is unable to timely leave the Host Country territory, he/she shall inform the Host Country Competent Authority and may be required to file a request for extension.
8. Type of vehicle should be entered. Only the number(s) entered in the last box prevail(s). If the form has become full within its validity period, the issuing authority shall upon a simple request from its holder forwith replace the original form.
------------------
1 Giấy phép liên vận GMS được ban hành theo Nghị định thư 111 và Điều 23 của Hiệp định giữa chính phủ Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Liên minh Myanmar, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hành khách qua biên giới. Mẫu giấy phép liên vận GMS chỉ sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.
Mẫu số 05. Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (Sổ TAD)
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 06. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of.......................... province
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): .........................................
2. Địa chỉ: (Address) ...............................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................... to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle(s):
- Biển số xe (Registration number): ....................................................................................
- Giấy phép liên vận GMS số (GMS Road Transport Permit number) .... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ................. (dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ...................... (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ........................ (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of GMS Agreement).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn (Applicant name)
Ký, ghi rõ họ và tên (Signature & full name)
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
Phụ lục III
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại) |
Mẫu số 02 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ) |
Mẫu số 03 |
Giấy phép vận tải loại A |
Mẫu số 04 |
Giấy phép vận tải loại B |
Mẫu số 05 |
Giấy phép vận tải loại C |
Mẫu số 06 |
Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu số 07 |
Giấy phép vận tải loại E |
Mẫu số 08 |
Giấy phép vận tải loại F |
Mẫu số 09 |
Giấy phép vận tải loại G |
Mẫu số 10 |
Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu số 11 |
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu số 12 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 13 |
Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 14 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 15 |
Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...............................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ Nơi cấp: ........
5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều phương tiện thì lập bảng kê kèm theo đơn)
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Năm sản xuất |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời hạn đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa) |
Tuyến hoạt động |
Điểm dừng nghỉ trên đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ........................ Điện thoại:
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu:... |
..., ngày... tháng... năm ... Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
__________
Kính gửi:
1. Tên cơ quan, đơn vị: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax/Địa chỉ email: .....
4. Mục đích xin cấp phép cho phương tiện: ..............................................................................
5. Đơn vị xin cấp phép cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Năm sản xuất |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
Tuyến đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ................................. Số điện thoại: .............
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu:... |
..., ngày... tháng... năm ... Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mờ cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 07. Giấy phép vận tải loại E
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 08. Giấy phép vận tải loại F
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chi dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 09. Giấy phép vận tải loại G
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mờ cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 10. Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................
4. Địa chỉ Email: ................................................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày .................
6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:
Xe số 1:
Biển kiểm soát: ... |
Số khung: |
Màu sơn: |
Trọng tải: |
Số máy: |
Nhãn hiệu: |
Loại hàng vận chuyển: |
Thời gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành trình đề nghị: |
Các điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 2:
Biển kiểm soát: ... |
Số khung: |
Màu sơn: |
Trọng tải: |
Số máy: |
Nhãn hiệu: |
Loại hàng vận chuyển: |
Thời gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành trình đề nghị: |
Các điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 3: .................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
7. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy phép cho phương tiện.
8. Người liên hệ nhận giấy giới thiệu: ...............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................
......, ngày ... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 11. Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D
_______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
To: Directorate for Roads of Viet Nam
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name): ...............................................
2. Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number): ...............................
4. Địa chỉ email (Email address) ..........................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Việt Nam) ............... cấp ngày ................. Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Vietnamese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)
6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ................... do (cơ quan của Trung Quốc) cấp ngày Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) issued by (Chinese authority) .......................... dated ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following vehicles):
Xe số 1:
Vehicle No.l:
Biển số xe: Plate Number:.... |
Số khung: Chassis Number: |
Màu sơn: Color: |
Trọng tải: Gross weight: |
Số máy: Engine Number: |
Nhãn hiệu: Brand/trademark: |
Loại hàng vận chuyển: Type of goods: |
Thời gian cấp phép: Date of issuance: |
Tuyến: Route: |
Hành trình đề nghị: Proposed route: |
Các điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed stops and parking places: |
Dự kiến thời gian khởi hành: Proposed time of departure: |
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển số xe: Plate Number:.... |
Số khung: Chassis Number: |
Màu sơn: Color: |
Trọng tải: Gross weight: |
Số máy: Engine Number: |
Nhãn hiệu: Brand/trademark: |
Loại hàng vận chuyển: Type of goods: |
Thời gian cấp phép: Date of issuance: |
Tuyến: Route: |
Hành trình đề nghị: Proposed route: |
Các điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed stops and parking places: |
Dự kiến thời gian khởi hành: Proposed time of departure: |
Xe số 3: .................
Vehicle No.3: .................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both Viet Nam and China
8. Người liên hệ (Contact person)
Họ và tên (Full name) .........................................................................
Điện thoại (Telephone number): .................................................................
......., ngày ...tháng...năm....
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Transport Operator Name)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
Mẫu số 12. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence-Freedom-Happiness
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
____________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of.......................... province
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...............................................................................
2. Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) ................................
4. Địa chỉ Email (Email address): .........................................................................................
5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....): ........................ được cấp bởi (issued by) ................. vào ngày (on the date of) ............................................................................
6. Ngày hết hạn của Giấy phép vận tải (Expiry date of transport permit): ...............................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)...
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày........... đến ngày ..............
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and China on cross-border transport).
.., ngày ... tháng... năm...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
Mẫu số 13. Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ....../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ... ngày... tháng... năm... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/THAY THẾ/BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
___________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .......... ngày.../.../, cơ quan cấp ...................
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ................................ Tỉnh/thành phố đến: ........................
Bến đi: ......................................... Bến đến:
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ...........................................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường: ................................................................................................
6. Danh sách xe:
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 14. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
____________
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ............................................................................................................................
Bến đến: .........................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Lộ trình: ..........................................................................................................................
Số chuyến tài (nốt) trong ............. ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ......
b) Tại bến lượt về: bến xe: ...............................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .......................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .......................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: .........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ......................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ......................................................................................................................................
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: .................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ......................................................................
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ...............................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 15. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN Số: ...../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ
GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Giữa Bến xe ................. và Bến xe ..........................
_____________
Kính gửi:
Tổng cục ĐBVN/Sở GTVT/Sở GTVT-XD nhận được công văn số ..../..... ngày ........... của ............ về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
Thực hiện Điều ........ Nghị định số ......./2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục ĐBVN/Sở GTVT/Sở GTVT-XD ............. thông báo như sau:
Chấp thuận ....................... được khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ..........................
Bến đến: Bến xe ...........................
Số lượng phương tiện tham gia khai thác: ................................................
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản này ................ phải đưa phương tiện vào khai thác. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
...................... (Đơn vị kinh doanh vận tải) ký hợp đồng khai thác với bến xe cho phương tiện đã được Tổng cục ĐBVN/Sở GTVT/Sở GTVT-XD ............... chấp thuận và tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành./.
Nơi nhận: - ................... - ................... |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 02 |
Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 03 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 04 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào |
Mẫu số 06 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 07 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 08 |
Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 09 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 10 |
Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 11 |
Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 12 |
Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 13 |
Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 14 |
Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 15 |
Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Số: .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: .............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô): .........
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..., ngày ... tháng... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MINISTRY OF TRANSPORT TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIET NAM - LAOS CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit Number): ..............................................................................
1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name): ....................................................................
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):
.........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày... tháng... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Issuing authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: ...........................................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................
5. Đề nghị ....................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát .......................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
|
b) Khách du lịch: |
|
|
d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .................... đi ..................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... Lào)
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường: ........................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày .................
..., ngày... tháng ... năm...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
______________
Kính gửi: ..................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số .................... Ngày cấp ................ cơ quan cấp phép ............................. (đối với phương tiện phục vụ các công trình dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
6. Đề nghị ................................. cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
|
b) Cá nhân: |
|
c) Hoạt động kinh doanh: |
|
d) Mục đích khác |
|
........, ngày ... tháng ... năm...
Tổ chức/Cá nhân
Ký tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness *** GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VIET NAM - LAOS VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT Số giấy phép (Permit Number): ............. |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Socialist Republic of Viet Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị
The Ministry of Transport of Viet Nam
Mặt sau bìa trước/Back side |
||||||||||||||||||||||||
Thông tin cơ bản về phương tiện General data of the vehicle 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number) ............................................ 2. Thông số kỹ thuật (Specifications) .................................................................. - Năm sản xuất (Manufacture year): .................................................................. - Nhãn hiệu (Brand/Trademark): .................................................................. - Loại xe (Model): .................................................................. Xe tải Xe khách Xe khác (truck) □ (Bus) □ (Others) □ - Màu sơn (Colour): .................................................................. - Số máy (Engine No.): .................................................................. - Số khung (Chassis No.): .................................................................. - Trọng tải (Gross weight): .................................................................. Trang 1 |
Chi tiết về cơ quan/đơn vị được cấp giấy phép liên vận Details of Organization granted transport permit Tên cơ quan/đơn vị (Organization name): .................................................................. .................................................................. Địa chỉ (Address): .................................................................. Điện thoại (Telephone number): .................................................................. Số Fax (Fax number):..................................... Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): .................................................................. Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Laos Cross-Border Transport Permit number for Transport Operator): Ngày phát hành (Issuing date):.....................
Trang 2 |
||||||||||||||||||||||||
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này có giá trị This permit is valid Từ ngày (From) ............ (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Border gate, Operation areas/routes, Destination Cửa khẩu (Border gate) ......................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ........................................... Nơi đến (Destination): ......................... Ngày cấp (Issuing date): ......................
Cơ quan cấp phép Issuing Authority (Signature, stamp)
Trang 3
|
GIA HẠN Extension Giấy phép này được gia hạn đến ngày .... tháng... năm .... This permit is extended until ......................... (dd/mm/yyyy)
Ngày... tháng... năm... date....month....year.... Cơ quan gia hạn Extending Authority Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp) Ghi chú (Notices): ........................................
Trang 4 |
||||||||||||||||||||||||
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
|
||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn (Instruction) 1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
Ghi chú (Notices): Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu đỏ dùng để cấp cho tất cả các phương tiện. Red cover used for all vehicles. |
Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào
Số (Number): ...........................
PHÙ HIỆU
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
STICKER
VIET NAM - LAOS VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name) ........................................ Số đăng ký (Registration Number): ................................................................... Thời hạn (Period of validity): từ (from) ................Đến (until)..................... |
Cơ quan cấp phép/Issuing Authority (Ký tên, đóng dấu/Signature, Seal) |
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ.
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 07. Giấy đề nghị gia hạn thời gian hru hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...............................................................................
2. Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax.....................................................
(Fax number) .....................................................................................................................
4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào số (Laos - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ...............
5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):....
6. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)...
7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam trong thời gian .... ngày, từ ngày ... đến ngày .........
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Laos on cross-border transport).
......., ngày ... tháng ... năm...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
Mẫu số 08. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày... tháng ... năm... |
GIẤY ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào do ........................ cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............
Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 09. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
____________
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ...............................................................................................................................
Bến đến: ............................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ......................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ............................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ...........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ...........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/ hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/ hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/ hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/ hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: ... /TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe................ và Bến xe .................
____________
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Thực hiện Điều ........ Nghị định số ......./2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Chấp thuận ....................... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
Số lượng phương tiện tham gia khai thác: .............................................................................
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bên xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải
Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Mẫu số 11. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ: ............... Điện thoại: .................... Số: .../20.../LVC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
LỆNH VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Có giá trị từ ngày .................. đến ngày ......................
Cấp cho Lái xe 1: ..................... hạng GPLX: .............................. Lái xe 2: ..................... hạng GPLX: .............................. Nhân viên phục vụ trên xe: ............................................................... Biển số đăng ký: ................ số ghế theo ĐK: ............ Loại xe:............... Bến đi, bến đến: .............................................................. Hành trình tuyến: .............................................................. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
|||
Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe (Ký tên, đóng dấu) |
Lượt đi |
Bến xe đi: ............ |
xuất bến ... giờ... ngày ... |
|
|
Bến xe nơi đến: ... |
đến bến ... giờ... ngày .... |
|
|
|
Lượt về |
Bến xe đi: ............ |
xuất bến... giờ... ngày .... |
|
|
Bến xe nơi đến: ... |
đến bến.... giờ... ngày .... |
|
|
|
LÁI XE 1 (Ký và ghi rõ họ tên) |
LÁI XE 2 (Ký và ghi rõ họ tên) |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE (Ký và ghi rõ họ tên) |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 12. Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: ... /TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Thông báo cho phép ..................... được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
Số lượng phương tiện bổ sung/thay thế/ngừng: .............................................................
Thời hạn triển khai hoạt động vận tải hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung (thay thế/ngừng): 30 ngày kể từ ngày ký văn bản, trong thời hạn này đơn vị kinh doanh vận tải phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải ................... chỉ đạo Bến xe ................ ký hợp đồng khai thác với phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải theo danh sách đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ở trên.
Yêu cầu ......................... tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành.
Nơi nhận: - Như trên; - ............... - Lưu: ...... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: ... /TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi: .... (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký)......
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam và Lào;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đi) .......).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đến)....).
Nơi nhận: - Như trên; - ............... - Lưu: ...... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 14. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ... /.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại/số Fax: ......................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải)...... sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ........................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: ........................
Nơi nhận: - Như trên; - ............... - Lưu: ...... |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 15. Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: ... /TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN XUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_____________
Kính gửi:
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định bằng ô tô giữa Việt Nam và Lào;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho ..............(đơn vị kinh doanh vận tải) ................ tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng /giảm khai thác trên tuyến: ...............................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ............... - Lưu: ...... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục V
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 02 |
Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 03 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 04 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 06 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 07 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 08 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 09 |
Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 10 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 11 |
Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 12 |
Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 13 |
Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 14 |
Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 15 |
Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 16 |
Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
Ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, vận tải hành khách bằng xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ......./ .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......ngày ... tháng ... năm ... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo đường và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
MINISTRY OF TRANSPORT DIRECTORATE FOR ROADS OF VIET NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit Number): .............................................
1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name): ....................................................................
2. Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ..................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):
........................................................................................................................................
Hà Nội, ngày... tháng... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Issuing authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ........................... cấp số .................... Ngày cấp ................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát ..............
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: |
|
b) Khách du lịch: |
|
|
|
|
|
|
d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường:
.........................................................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số .................... Ngày ..................
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
1. Tên tổ chức/cá nhân: ......................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do ........................... cấp số:.............................. ngày cấp: .......................
5. Đề nghị ..................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Socialist Republic of Viet Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị
The Ministry of Transport of Viet Nam
Mặt sau bìa trước/Back side |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam Ministry of Transport of Viet Nam
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit Number): Không cho người khác sử dụng và không được chuyển nhượng (Non transferable and non negotiable)
Xe kinh doanh vận tải Commercial Vehicle
Trang 1 Page 1 |
Số đăng ký phương tiện (Registration number) ............................... Ký hiệu nhận biết (Distinguishing sign) VN
Chi tiết về đơn vị kinh doanh vận tải Details of Transport Operator
Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name): ....................................... .................................................................... Địa chỉ (Address): .................................. ................................................................... Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): ................................................................... ................................................................... ................................................................... Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (Viet Nam - Cambodia cross-border Transport Permit No.): ...................... Ngày phát hành (Issuing date): ..............
Trang 2 Page 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này có giá trị This Permit is valid Từ ngày (From) ............ (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Border gate, Operation areas/routes, Destination Cửa khẩu (Border gate): ........................... ................................................................... ................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ................................................................... ................................................................... Nơi đến (Destination): ............................. .................................................................. Ngày cấp (Date of issuance): ................... ..................................................................
Issuing Authority (Signature, stamp)
Trang 3
|
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này được gia hạn This Permit is extended Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Border gate, Operation areas/routes, Destination
Cửa khẩu (Border gate): ............................... ................................................................... ................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ................................................................... ................................................................... Nơi đến (Destination): ................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): ...................................................................
Issuing Authority (Signature, stamp)
Trang 4
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn (Instruction)
1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vi bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
Ghi chú (Notices): Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page size: 105 mm x 150 mm Loại bìa màu xanh dùng để cấp cho xe tải Green cover used for truck Loại bìa màu vàng cấp cho xe buýt Yellow cover used for bus Loại bìa màu hồng cấp cho xe phi thương mại Pink cover used for non-commercial vehicle |
Mẫu số 07. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary |
||||||||||||||||||||||||
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam Ministry of Transport of Viet Nam
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Phương tiện phi thương mại Non - commercial vehicle |
Thông tin cơ bản về phương tiện General data of the vehicle 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number) .................................................... 2. Thông số kỹ thuật (Specifications) .................................................................. - Năm sản xuất (Manufacture year): ............................. - Nhãn hiệu (Brand/Trademark): .................................................................. - Loại xe (Model): .................................................................. - Màu sơn (Colour): .................................................................. - Số máy (Engine No.): ...................... - Số khung (Chassis No.): ...................... - Trọng tài (Gross weight): ..................................................................
Trang 1 Page 1 |
||||||||||||||||||||||||
Chi tiết về Cơ quan được cấp giấy phép liên vận Details of Organization granted transport permit Tên cơ quan/đơn vị (Organization name): .................................................................. .................................................................. Địa chỉ (Address): .................................................................. .................................................................. Điện thoại (Telephone number): .............. Số Fax (Fax number): ............................... Mục đích chuyến đi (Purpose of the trip): .................................................................. .................................................................. Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Cambodia cross-border Transport Permit No. for Transport Operator): ..................... Ngày phát hành (Issuing date): ................. Trang 2 Page 2 |
|
||||||||||||||||||||||||
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này có giá trị tối đa 30 ngày This book is valid for 30 days Từ ngày (From) ............ (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) ............. (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Border gate, Operation areas/routes, Destination Cửa khẩu (Border gate): .................................................................. .................................................................. Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. Nơi đến (Destination): .................................................................. .................................................................. Ngày cấp (Date of issue): ........................................................... Cơ quan cấp phép Issuing Authority Trang 3 Page 3 |
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS
Trang tiếp theo |
||||||||||||||||||||||||
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS
|
Hướng dẫn (Instruction)
1. Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang không bao gồm bìa.
This permit contains 10 pages excluding the covers.
2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.
3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This permit shall be presented to the competent authorities upon request.
4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.
This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.
Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
Số/Number: .................. PHÙ HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA STICKER VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Số đăng ký/Registration Number: ....................................................................... Thời hạn/Period of Validity: từ/from........................ đến/until ........................... Cửa khẩu vào/Entry point: ................................................................................... Cửa khẩu ra/Exit point: ....................................................................................... Tuyến đường/Route: ............................................................................................................................. |
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ, khung viền màu đỏ.
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 08. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
__________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...............................................................................
2. Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) ................................
4. Địa chỉ Email (Email address): .........................................................................................
5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ...................... vào ngày (on the date of) .......................
6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)....
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
Mẫu số 09. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia do ......................... cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..............Tỉnh/thành phố đến:...............
Bến đi: ................. Bến đến (Nơi đón trả khách): ....................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cùng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 10. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: ...............................................................................................................................
Bến đến: ............................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ...................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+ ............................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ..................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ........... giờ
+ Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ........... giờ
+....
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...........giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (Ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
.........................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- .......................................................................................................................................
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ...................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ........................................................................
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: .................................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ...................................................... (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN Số: .../... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe................ và Bến xe .................
_______________
Kính gửi:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Thực hiện Điều ... Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Chấp thuận ....................... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến......................
Số lượng phương tiện tham gia khai thác: ..........................................................................
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ................................... phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Mẫu số 12. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ............ Điện thoại........... Số: .../20../LVC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm ... |
LỆNH VẬN CHUYỂN
Dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
Có giá trị từ ngày ....................đến ngày .................
Cấp cho Lái xe 1: ..................... hạng GPLX: .............................. Lái xe 2: ..................... hạng GPLX: .............................. Nhân viên phục vụ trên xe: ............................................................... Biển số đăng ký: ................ số ghế theo ĐK: ............ Loại xe:............... Bến đi, bến đến: ................................................................................ Hành trình tuyến: .............................................................................. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
|||
Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe (Ký tên, đóng dấu) |
Lượt đi |
Bến xe đi: ...... |
xuất bến .... giờ...ngày |
|
|
Bến xe nơi đến:.... |
đến bến .... giờ...ngày... |
|
|
|
Lượt về |
Bến xe đi: ....... |
xuất bến.... giờ...ngày... |
|
|
Bến xe nơi đến: ... |
đến bến.... giờ...ngày... |
|
|
|
LÁI XE 1 (Ký và ghi rõ họ tên) |
LÁI XE 2 (Ký và ghi rõ họ tên) |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE (Ký và ghi rõ họ tên) |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 13. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ..../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ............................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại/số Fax: ..........................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: ................................................................................
Mẫu số 14. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số .../TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: ... (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký)...
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đi) .......).
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh (TP) ..........(tỉnh đến)....).
Mẫu số 15. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số .../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại/số Fax: ......................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải).. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .....................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký đóng dấu) |
Mẫu số 16. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số .../TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho ..............(đơn vị kinh doanh vận tải).... tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: ......................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục VI
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 02 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 03 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 04 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 06 |
Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 07 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 08 |
Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 09 |
Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 10 |
Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 11 |
Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 12 |
Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 13 |
Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
______________
Kính gửi:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ...................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số: .......... ngày cấp: ............................... Cơ quan cấp: ..................................
5. Đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập cảnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □
c) Hành khách theo hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................... (thuộc tỉnh: .................... )
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình tuyến đường:.....................................................................................................
Đã được ................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số ........, ngày ... tháng ... năm ...
........, ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
_______________
Kính gửi:
1. Tên tổ chức/cá nhân: ......................................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: ....................................... Ngày cấp: .......................... Cơ quan cấp: .....................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất- nhập cảnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ b) Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
......ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 03. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness ***
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI COMMERCIAL VEHICLE |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Socialist Republic of Viet Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary
Mặt sau bìa trước/Back side |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness ***
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit number) ................... Ngày cấp (Date of issuance): ......................... Thời hạn (Period of validity): Từ (from) ............ đến (until) ............. (dd/mm/yyyy) Cơ quan cấp (Issuling Authority) (Ký tên và đóng dấu) (Signature, Stamp)
Page 1 |
Chi tiết về Đơn vị vận tải Details of Transport Operator/Organization 1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name) .............................. Địa chỉ (Address): ....................... Điện thoại (Telephone number): ............... Số Fax (Fax number): ....................... 2. Tên chủ phương tiện (Vehicle Owner): ....................... Địa chỉ (Address): ...................... Tel: ................. Fax: .................... Thông tin cơ bản về phương tiện General data of the vehicle 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number): ........................................................ 2. Thông số kỹ thuật (Specifications): - Năm sản xuất: ...................................... (Manufacture year) - Nhãn hiệu (Brand/ Trademark):................... ......................................................................... - Loại xe (Model): .......................................... □Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □Khác (Other) - Màu sơn (Colour): ............................... - Số máy (Engine number): ............................ - Số khung (Chassis No.): ......................
Page 2 |
GHI CHÚ NOTICES Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động Border gate, Operation areas/routes Cửa khẩu (Border gate): .................................. .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): .......................................................................... .......................................................................... Vận tải hàng hóa/hành khách, tuyến không cố định/cố định Cargo transport/passenger transport, non - scheduled/scheduled .......................................................................... .......................................................................... Ghi chú khác (Others): .......................................................................... ..........................................................................
Page 3 |
GIA HẠN EXTENTION Được phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày (be extended one time and not exceed 10 days)
Gia hạn đến ..................................................... Extended until ................. (dd/mm/yyyy) Ngày cấp ................................................. Issuing date .................................................
Cơ quan cấp (Issuing Authority) Ký tên, đóng dấu (Signature, Stamp)
Page 4 |
||||||
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN FOR CUSTOMS - IMMIGRATION |
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN FOR CUSTOMS - IMMIGRATION |
||||||
HẢI QUAN (CUSTOMS) |
BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS) |
HẢI QUAN (CUSTOMS) |
BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS) |
||||
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
|
|
|
|
|
|
|
|
Page 5 |
Next Pages |
||||||
Hướng dẫn (Instruction) 1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This book shall be presented to the competent authorities upon request. 3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
Ghi chú (notices) Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu đỏ, từ 50 - 100 trang dùng để cấp cho phương tiện thương mại. Red cover (50-100 pages) used for commercial vehicles. Bìa màu hồng, từ 10 - 20 trang dùng để cấp cho phương tiện phi thương mại. Pink cover (10-20 pages) used for non commercial vehicles.
|
Mẫu số 04. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom - Happiness ***
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI NON COMMERCIAL VEHICLE
Mặt bìa trước/Cover |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Socialist Republic of Viet Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary
Mặt sau/Back side |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Socialist Republic of Viet Nam
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - LAOS- CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT (CLV - CBT PERMIT)
Số giấy phép (Permit number) .......... Ngày cấp (Issuing date):........... Thời hạn (Period of validity): Từ (from) ............ đến (until) ............. (dd/mm/yyyy) Cơ quan cấp (Issuling Authority) (Ký tên và đóng dấu) (Signature, Stamp)
Page 1 |
Chi tiết về tổ chức/cá nhân Details of Organization/Individual 1. Tên tổ chức/cá nhân (Organization/Individual Name) .............................................. Địa chỉ (Address): ....................... Điện thoại (Telephone number): ....................... Số Fax (Fax number): .................. 2. Tên chủ phương tiện (Vehicle Owner): ................................ Địa chỉ (Address): ................................ Tel: ................. Fax: .................... Thông tin cơ bản về phương tiện General data of the vehicle 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number):........................................ 2. Thông số kỹ thuật (Specifications): - Năm sản xuất (Manufacture year): ............. - Nhãn hiệu (Brand/ Trademark): ................. - Loại xe (Model): ................................... □Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □ Khác (Other) - Màu sơn (Colour): ......................... - Số máy (Engine number): ................... - Số khung (Chassis No.): ......................
Page 2 |
GHI CHÚ NOTICES Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động Border gate, Operation areas/routes Cửa khẩu (Border gate): .................................... ........................................................................... ........................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes):...................................................... ........................................................................... ........................................................................... Các ghi chú khác (other notices): ........................................................................... ........................................................................... ...........................................................................
Page 3 |
GIA HẠN EXTENTION Được phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày (be extended one time and not exceed 10 days)
Gia hạn đến .................................................... Extended until ................. (dd/mm/yyyy) Ngày cấp ................................................ Issuing date ................................................ Cơ quan cấp (Issuing Authority) (Ký tên và đóng dấu) (Signature, Stamp)
Page 4 |
|||||||||
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS |
|
|
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN FOR CUSTOMS - BORDER GUARDS |
|||||||
HẢI QUAN (CUSTOMS) |
BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS) |
|
|
HẢI QUAN (CUSTOMS) |
BIÊN PHÒNG (BORDER GUARDS) |
|||||
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
Ngày xuất cảnh Exit date |
Ngày nhập cảnh Re-entry date |
|||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
Page 5 |
|
Next Pages |
Hướng dẫn (Instruction) 1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vl bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This book shall be presented to the competent authorities upon request. 3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
Ghi chú (notices) Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu đỏ, từ 50 - 100 trang dùng để cấp cho phương tiện thương mại. Red cover (50-100 pages) used for commercial vehicles. Bìa màu hồng, từ 10 - 20 trang dùng để cấp cho phương tiện phi thương mại. Pink cover (10 - 20 pages) used for non commercial vehicles. |
Mẫu phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
Số (Number):................ PHÙ HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA STICKER VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Số đăng ký (Registration Number): ......................................... Thời hạn (Period of validity): từ (from) ................Đến (until)..................... |
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng.
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-lip với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
__________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
_____________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...............................................................................
2. Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .................. số Fax (Fax number) ................................
4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia số (Laos - Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ...................... được cấp bởi (issued by) ................... vào ngày (on the date of) ..................
5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):....
6. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country) .............
7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày .................. đến ngày ......................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............... until ................
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties among Viet Nam, Laos and Cambodia on cross-border transport).
........, ngày ... tháng ... năm ...
Place,.. (dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
Mẫu số 06. Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số:..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ........................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ......................................
4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ...................................................................... Tỉnh/thành phố đến: .........
Bến đi: ....................................................... Bến đến: ......................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km
Hành trình chạy xe: ............................................................................................................
5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT |
Biên kiểm soát |
Tên chủ sở hữu |
Mác xe |
Trọng tải |
Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 07. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: .................................................................................
Bến đến: ............................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .............. km.
Lộ trình: .............................................................................................................................
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ...................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.
+ .......................................................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ..................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ........... giờ.
+ .......................................................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: .............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...........................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe đến Bến xe:
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ...........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
STT |
Biển số xe |
Trọng tải (Ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
- ......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- ......................................................................................................................................
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ...................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: ........................................................................
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ................. đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: .................................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: ............................................................................................................
(địa chỉ trang web).
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 08. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: .../TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ........, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe................ và Bến xe .................
_____________
Kính gửi: ...........................................................................
Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số .................... Ngày ... tháng .... năm ... và hồ sơ kèm theo của .......................... về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
Thực hiện Điều ... Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ................... của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Thông báo cho phép ..................... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ........................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ........................(tên tỉnh đến).
Hành trình: ................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.....................
Số xe tham gia khai thác:
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện vào triển khai thực hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............. Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký đóng dấu) |
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có mầu đen trên một biển nền trắng có dạng hình elíp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 09. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ: ................ Điện thoại: ................... Số: .../20.../LVC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm ... |
LỆNH VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Có giá trị từ ngày ........................................ đến ngày
Cấp cho Lái xe 1: ..................... hạng GPLX: .............................. Lái xe 2: ..................... hạng GPLX: .............................. Nhân viên phục vụ trên xe: ................................................. Biển số đăng ký: ................ số ghế theo ĐK: ............ Loại xe:............... Bến đi, bến đến: ............................................. Hành trình tuyến: ................................ (ghi chi tiết theo văn bản chấp thuận) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
|||
Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe (Ký tên, đóng dấu) |
Lượt đi |
Bến xe đi: |
xuất bến ... giờ ... ngày... |
|
|
Bến xe nơi đến: |
đến bến ... giờ ... ngày... |
|
|
|
Lượt về |
Bến xe đi: |
xuất bến ... giờ ... ngày... |
|
|
Bến xe nơi đến: |
đến bến ... giờ ... ngày ... |
|
|
|
LÁI XE 1 (Ký và ghi rõ họ tên) |
LÁI XE 2 (Ký và ghi rõ họ tên) |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE (Ký và ghi rõ họ tên) |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 10. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ........../........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ........................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: .................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký đóng dấu) |
Mẫu số 11. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: .../TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: ... (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký) .....
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh/thành phố (nơi đi) .......)
Bến đến: Bến xe .................................. (thuộc tỉnh/thành phố (nơi đến) .......).
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 12. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ..../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ........................................................................................
3. Số điện thoại: .................. số Fax: ...............................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ....................................... Ngày cấp: ..........................
5. Kể từ ngày ....../ ...../.... , ... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ...........................................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .....................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Đơn vị kinh doanh vận tải (Ký đóng dấu) |
Mẫu số 13. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Số: .../TCĐBVN-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
TĂNG/ GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên Tuyến: ................ đi ................. và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: ......................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu:... |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) |
THE GOVERNMENT OF VIETNAM ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 119/2021/ND-CP |
Hanoi, December 24, 2021 |
ON PROCEDURES FOR ISSUANCE, RE-ISSUANCE, WITHDRAWAL OF CROSS-BORDER ROAD TRANSPORT PERMITS
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
To implement the ASEAN Framework Agreement on Facilitation of Goods in Transit signed on December 16, 1998;
To implement the ASEAN Framework Agreement on Facilitation of Inter-country Transport signed on December 10, 2009;
To implement the ASEAN Framework Agreement on facilitation of cross-border passenger transport by road vehicles signed on October 13, 2017;
In order to implement the Agreement on Facilitation of the Movement of Goods and Persons Across Borders of the Greater Mekong Subregion, signed on November 26, 1999, as amended on April 30, 2004 and its Annexes, Protocol for the Implementation of the Agreement;
In order to implement the Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People's Republic of China signed on November 22, 1994 and the revised Protocol, the Protocol on implementation of Agreement;
In order to implement the Agreement on facilitation for road motor vehicles to cross the border between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People's Democratic Republic signed on April 23, 2009 and the Protocol for the Implementation of the Agreement;
To implement the Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia signed on June 1, 1999, and the revised Protocol, the Protocol on implementation of the Agreement;
To implement the Memorandum of Understanding between the Governments of the Kingdom of Cambodia, the Lao People's Democratic Republic and the Socialist Republic of Vietnam on road transport signed on January 17, 2013;
Upon request of the Minister of Transport;
The Government promulgates a Decree on procedures for issuance, re-issuance and withdrawal of cross-border road transport permits.
This Decree set forth the procedures for issuance, re-issuance and withdrawal of international road transport permits and intermodal transport permits for transport enterprises and vehicles; extension of the circulation time for foreign vehicles in Vietnam participating in the transportation of people and goods between Vietnam and other countries according to the provisions of international treaties on cross-border road transport to which Vietnam is a party.
This Decree applies to agencies, organizations and individuals involved in cross-border road transport activities between Vietnam and other countries according to the provisions of international treaties to which Vietnam is a party.
This Decree does not apply to entities exempted from permits under the provisions of international treaties on cross-border road transport to which Vietnam is a party.
Article 3. Interpretation of terms
For the purpose of this Decree, terms herein shall be construed as follows:
1. Transport enterprises include: Enterprises and cooperatives engaged in the business of transporting goods and passengers by motor vehicles.
2. Vehicles include: Vehicles include: passenger motor vehicles; cargo motor vehicles; tractors; trailers, semi-trailers towed by motor vehicles; heavy-duty motorcycles.
3. International road transport means the transport of people and goods by road between a point within the Vietnamese territory and a point outside the Vietnamese territory.
4. Commercial vehicle means a vehicle used to transport goods and passengers for commercial purposes.
5. Non-commercial vehicle means a vehicle of organizations and individuals used for non-commercial purposes. Non-commercial vehicles do not apply to motor vehicles of business entities carrying passenger more than 9 seats.
6. A force majeure as an objective event which is unforeseeable and cannot be remedied even though all necessary and possible measures have been taken.
Article 4. Operational scope of vehicles
1. Vehicles issued with intermodal transport permits operate along the routes and checkpoints specified in the permits. For international road transport between Vietnam and China, vehicles operate according to the routes and checkpoints stated in the International road transport permit between Vietnam and China.
2. The vehicle is not authorized to carry goods or passengers between two points in the territory of another Party; is not authorized to carry goods between points in the territory of the transit country.
Article 5. General provisions on international road transport permits and intermodal transport permits
1. An international road transport permit is granted by a competent authority to a transport enterprise performing international road transport activities. For international road transport between Vietnam and China, an international road transport permit is issued to official vehicles and transport vehicles performing cross-border road transport between Vietnam and China.
2. Intermodal transport permits are granted by competent authorities to vehicles to carry out international road transport activities.
a) An intermodal transport permit is granted to commercial vehicles that are allowed to travel multiple times, each time not exceeding 30 days and valid for one year from the date of issuance. The intermodal transport permit between Vietnam and Laos, granted to vehicles belonging to enterprises serving works and projects executed in the territory of Laos, is valid for 1 year and is not restricted in terms of time for each time, but does not beyond the deadline for finishing works, projects or business activities of enterprises in the territory of Laos.
b) Intermodal transport permits issued to non-commercial vehicles (excluding fire engines, ambulances, rescue vehicles, and humanitarian aid vehicles) that are allowed to travel once and have a valid period of time within 30 days from the date of issue.
3. The term of the intermodal transport permit issued to the vehicle must not exceed the service life of the vehicle.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, REISSUANCE, WITHDRAWAL OF INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS AND ASEAN INTERMODAL TRANSPORT PERMITS
Article 6. Issuance and re-issuance of ASEAN international road transport permits
1. Holders:
An ASEAN international road transport permit is granted to a Vietnamese transport enterprise that conducts ASEAN international road transport activities.
2. Required documents in application: Required documents in application: Application form for the issuance or re-issuance of an ASEAN international road transport permit using Form No. 01, Appendix I of this Decree.
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application for the issuance or re-issuance of an ASEAN international road transport permit to the licensing authority in one of the following forms: in person, online, by post;
b) The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
c) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue an ASEAN international road transport permit using Form No. 02, Appendix I of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
d) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. In case the ASEAN international road transport permit is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance according to the provisions of Clauses 2 and 4 of this Article.
Article 7. Withdrawal of ASEAN International road transport permit
1. The licensing authority shall withdraw the ASEAN international road transport permit when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Perform a type of transport not specified in the ASEAN international road transport permit;
b) The license for automobile transport business is withdrawn by the competent authority;
c) The specialized regulatory agency at the checkpoint requests the withdrawal because of violations related to import and export activities at the checkpoint, regulations on management of activities at the checkpoint area;
d) Terminate operations as prescribed by law.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the ASEAN international road transport permit and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing ASEAN Parties for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across ASEAN borders and within 15 working days must submit the ASEAN international road transport permit and the entire ASEAN intermodal transport permit to the licensing authority.
Article 8. Issuance and re-issuance of ASEAN intermodal transport permits
1. Holders:
ASEAN intermodal transport permits are issued to vehicles under the lawful use rights of transport enterprises that have been granted ASEAN international road transport permits.
2. Required documents in application:
a) Application form for the issuance or re-issuance of an ASEAN intermodal transport permit using Form No. 03, Appendix I of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter to receive the automobile registration certificate issued by the registration agency or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract.
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application for the issuance or re-issuance of an ASEAN intermodal transport permit to the licensing authority in one of the following forms: in person, online, by post;
b) The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
c) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue an ASEAN intermodal transport permit using Form No. 04, Appendix I of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
d) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. In case the ASEAN intermodal transport permit is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance according to the provisions of Clauses 2 and 4 of this Article.
Article 9. Revocation of ASEAN intermodal transport permits
1. The licensing authority shall withdraw the ASEAN intermodal transport permit when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit when performing ASEAN intermodal transport activities;
b) Fail to carry out ASEAN intermodal transport activities within 3 months from the date of issuance of the intermodal transport permit;
c) Fail to conduct ASEAN intermodal transport from 03 trips or more within a period of 06 consecutive months (a trip refers to both outgoing and return trip);
d) The license for transport business by automobile or the ASEAN international road transport permit is withdrawn by the competent authority;
dd) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the ASEAN intermodal transport permit and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing ASEAN Parties for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across ASEAN borders and within 15 working days must submit the ASEAN intermodal transport permit and the entire ASEAN intermodal transport permit to the licensing authority.
Article 10. Extension of circulation time in Vietnam for vehicles of countries implementing the ASEAN framework agreements on cross-border road transport
1. Holders: Vehicles of countries implementing the ASEAN Framework Agreements on cross-border road transport beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the ASEAN intermodal transport permit in case of force majeure.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle encounters force majeure events.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 05, Appendix I of this Decree;
b) ASEAN intermodal transport permit (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle encounters a force majeure incident;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the vehicle of the country implementing the ASEAN framework agreements on cross-border road transport. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, REISSUANCE, WITHDRAWAL OF GMS INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS AND GMS INTERMODAL TRANSPORT PERMITS
Article 11. Issuance and re-issuance of GMS international road transport permits
1. Holders: An GMS international road transport permit is granted to a Vietnamese transport enterprise that conducts GMS international road transport activities.
2. Required documents in application: Required documents in application: Application form for the issuance or re-issuance of an GMS international road transport permit using Form No. 01, Appendix II of this Decree.
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application for the issuance or re-issuance of a GMS international road transport permit to the licensing authority in one of the following forms: in person, online, by post;
b) The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
c) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a GMS international road transport permit using Form No. 02, Appendix II of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
d) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. In case the GMS international road transport permit is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance according to the provisions of Clauses 2 and 4 of this Article.
Article 12. Withdrawal of GMS international road transport permit
1. The licensing authority shall withdraw the GMS international road transport permit when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Perform a type of transport not specified in the GMS international road transport permit;
b) The license for automobile transport business is withdrawn by the competent authority;
c) The specialized regulatory agency at the checkpoint requests the withdrawal because of violations related to import and export activities at the checkpoint, regulations on management of activities at the checkpoint area;
d) Terminate operations as prescribed by law.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the GMS intermodal transport permit and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing GMS Parties for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across GMS borders and within 15 working days must submit to the licensing authority the following: the GMS international road transport permit and the entire GMS intermodal transport permit or transit accompany document (hereinafter referred to as TAD) which have been issued.
Article 13. Issuance and re-issuance of GMS intermodal transport permits or TADs
1. Holders: GMS intermodal transport permits or TADs are issued to vehicles under the lawful use rights of transport enterprises that have been granted GMS international road transport permits.
2. Required documents in application:
a) Application form for the issuance or re-issuance of a GMS intermodal transport permit or TAD using Form No. 03, Appendix II of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter to receive the automobile registration certificate issued by the registration agency or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract.
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application for the issuance of a GMS intermodal transport permit or TAD to the licensing authority in one of the following forms: in person, online, by post;
b) The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
c) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a GMS intermodal transport permit using Form No. 04, Appendix II or TAD using Form No. 05 Appendix II of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
d) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. In case the GMS intermodal transport permit or TAD is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance of permit or TAD according to the provisions of Clauses 2 and 4 of this Article.
Article 14. Withdrawal of GMS intermodal transport permit or TAD
1. The licensing authority shall withdraw the GMS intermodal transport permit or TAD when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit or TAD when performing GMS intermodal transport activities;
b) Fail to carry out GMS intermodal transport activities within 3 months from the date of issuance of the intermodal transport permit or TAD;
c) Fail to conduct GMS intermodal transport from 03 trips or more within a period of 06 consecutive months (a trip refers to both outgoing and return trip);
d) The license for transport business by automobile or the GMS international road transport permit is withdrawn by the competent authority;
dd) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the GMS intermodal transport permit or TAD and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing GMS Parties for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across GMS borders and within 15 working days must submit the GMS intermodal transport permit or TAD to the licensing authority.
Article 10. Extension of circulation time in Vietnam for vehicles of countries implementing the GMS agreement
1. Holders: Vehicles of countries implementing the GMS agreement beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the GMS intermodal transport permit or TAD in case of force majeure.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle encounters force majeure events.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 06, Appendix II of this Decree;
b) GMS intermodal transport permit or TAD (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle encounters a force majeure incident;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the vehicle of the country implementing the GMS agreement. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, RE-ISSUANCE, WITHDRAWAL OF INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS BETWEEN VIETNAM AND CHINA
Article 16. International road transport permits between Vietnam and China
An international road transport permit between Vietnam and China is a permit specified in the Protocol between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People's Republic of China on the implementation of The Road Transport Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People's Republic of China signed on October 11, 2011 includes:
1. Type A transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) periodically and valid for multiple times a year, applicable to means of transport on routes between border regions of the two countries.
2. Type B transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) non-periodically and valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on routes between border regions of the two countries and official vehicles.
3. Type C transport permit: to be issued to means of goods transport valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on routes between border regions of the two countries.
4. Type D transport permit: To be issued to means of transport of dangerous goods and oversize load goods, valid once a year (outgoing and return trip).
5. Type E transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) periodically and valid for multiple times a year, applicable to means of transport on inner routes of the two countries.
6. Type F transport permit: to be issued to means of passenger transport (including tourists) non-periodically and valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on inner routes of the two countries and official vehicles.
7. Type G transport permit: to be issued to means of goods transport valid for one time a year (outgoing and return trip), applicable to means of transport on inner routes of the two countries.
Article 17. Issuance and re-issuance of international road transport permits between Vietnam and China, types A, B, C, E, F, G for Vietnamese vehicles
1. Holders: Type A, B, C, E, F, G transport permits are granted to vehicles of Vietnamese transport enterprises and official vehicles.
2. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 01, Appendix III of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter to receive the automobile registration certificate issued by the registration agency or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract.
3. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for official vehicle include:
a) An application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 02, Appendix III of this Decree;
b) A copy of automobile registration certificate;
c) A copy of the invitation letter from the Chinese side, clearly stating the route, checkpoint and invitation time (in case the original is not in Vietnamese or English, the Vietnamese or English translation must be attached);
d) A copy of the competent authority's decision on assignment for a business trip.
4. Licensing authority:
a) Directorate for Roads of Vietnam shall issue: Type E transport permits; Type F, G transport permits for the first time in a year (the year is counted from January 1 to December 31);
b) Departments of Transport of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh and Lao Cai Departments of Transport and Construction shall issue: Type A, B, and C transport permits; Type F, G transport permits for the second time in a year.
5. Procedures for issuing type A, B, C, E or F, G transport permits for the first time in a year:
a) The organization, individual or transport enterprise shall submit 01 set of application to the licensing authority. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a permit using Forms No. 03, 04, 05, 07, 08, 09 Appendix III of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed;
After granting transport permits of type F and G for the first time in a year, the Directorate for Roads of Vietnam shall notify the list of licensed means of transport to the Departments of Transport and the Department of Transport and Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article.
6. Procedures for issuing type F, G transport permits for the second time onward in a year:
a) The driver or employee of a transport enterprise that has been granted a permit for the first time presents the certificate of vehicle registration to the Department of Transport, the Department of Transport and Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article;
b) Based on the list of means of transport that have been licensed for the first time, the Department of Transport and the Department of Transport and Construction of the provinces mentioned in Clause 4 of this Article shall issue a transport permit of type F or G for the second time onwards in the year.
7. In case a transport permit of types A, B, C, E, F, G for Vietnamese vehicle is expired, damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance of the permit according to the provisions of Clauses 2, 3, 5 and 6 of this Article.
Article 18. Letter of referral for issuance of international road transport permits between Vietnam and China, type D for Vietnamese vehicles
1. Type D transport permits are issued by competent Chinese authorities to Vietnamese vehicles. Before making an application for issuance of a permit to the Chinese authority, the transport enterprise shall request for a letter of referral as prescribed in Clauses 2 and 4 of this Article.
2. Required documents in application for letter of referral:
a) A written request, using Form No. 10, Appendix III of this Decree;
b) A permit to transport oversize load or dangerous goods, issued by a competent Vietnamese authority (copy).
3. Referring agency: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 set of application to the referring agency. The referring agency receives and verifies the application. In case of receiving application in person at the referring authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the referring authority shall notify in person or in writing or through the online public service system of the insufficient contents or those need amendments within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the Directorate for Roads of Vietnam refers the transport enterprise to the competent authority of the Chinese side. In case of refusal, the referring authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the referring authority or by post or online as prescribed.
Article 19. Issuance of international road transport permits between Vietnam and China, type D for Chinese vehicles
1. Type D transport permit is issued by a competent Vietnamese authority to a Chinese vehicle on the basis of a letter of referral from a competent authority of the Chinese side.
2. Required documents in application:
a) Application form for the issuance of the type D transport permit using Form No. 11, Appendix III of this Decree;
b) Letter of referral from a competent authority of the Chinese side (a copy enclosed with certified translations of papers and documents from Chinese to Vietnamese or English in case the original is not bilingual in Vietnamese and Chinese or Chinese and English);
c) A permit to transport oversize load or dangerous goods, issued by a competent Vietnamese authority (copy);
d) Letter of referral from a competent authority of the Chinese side (a copy enclosed with certified translations of papers and documents from Chinese to Vietnamese or English in case the original is not bilingual in Vietnamese and Chinese or Chinese and English);
dd) Letter of referral from a competent authority of the Chinese side (a copy enclosed with certified translations of papers and documents from Chinese to Vietnamese or English in case the original is not bilingual in Vietnamese and Chinese or Chinese and English);
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) Organizations, individuals and transport enterprises shall submit 01 set of application to the licensing authority. The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a permit using Form No. 06, Appendix III of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
Article 20. Withdrawal of international road transport permits between Vietnam and China
1. The licensing authority shall withdraw the international road transport permit between Vietnam and China when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit when performing transport activities between Vietnam and China;
b) The license for transport business by automobile or the international road transport permit between Vietnam and China is withdrawn by the competent authority;
c) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the international road transport permit between Vietnam and China and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing the competent authority of Chinese side for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across the borders and within 15 working days must submit the international road transport permit between Vietnam and China to the licensing authority.
Article 10. Extension of circulation time in Vietnam for Chinese vehicles
1. Holders: Chinese vehicles beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the international road transport permit between Vietnam and China, if there is a good reason, may be extended once for a period of no more than 10 days.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle is circulating.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 12, Appendix III of this Decree;
b) An international road transport permit between Vietnam and China (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle is circulating;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the Chinese vehicle. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
Article 22. Procedures for registration, cessation of route operation, addition or replacement of means of scheduled passenger transport between Vietnam and China
1. Applicants for registration to operate the scheduled passenger transport routes between Vietnam and China:
Transport enterprises that satisfy all conditions under current regulations may register to operate scheduled passenger transport routes between Vietnam and China.
2. Required documents in the application for registration of operation of a scheduled passenger transport route between Vietnam and China:
a) An application form for registration of scheduled passenger transport routes between Vietnam and China, using Form No. 13, Appendix III of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) Plan to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and China according to Form No. 14, Appendix III of this Decree.
3. Transport route authority:
a) The Directorate for Roads of Vietnam shall announce the operation of scheduled passenger transport routes between Vietnam and China for routes inner the territories of the two countries;
b) The Department of Transport of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh and the Department of Transport and Construction of Lao Cai announce the operation of scheduled passenger transport routes between the border areas of Vietnam and China.
4. Procedures for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and China:
a) The transport enterprise shall submit 01 application in one of the following forms: in person, online, by post. After receiving and checking the application, the receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the line management agency. In case the application needs to be amended, the transport route authority shall notify in person or in writing or through the online public service system of the insufficient contents or those need amendments within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the transport route authority shall issue a written notice of operation of the scheduled passenger transport route between Vietnam and China according to Form No. 15 Appendix III of this Decree. In case of refusal, the transport route authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the referring authority or by post or online as prescribed.
5. Addition or replacement of vehicles for scheduled passenger transport between Vietnam and China
a) A transport enterprise operating on the route is entitled to supplement or replace vehicles for operation on the route;
b) Application for registration of addition or replacement of vehicles as prescribed in Clause 2 of this Article. A written request, using Form No. 13, Appendix III of this Decree;
c) Procedures for administrative procedures shall comply with the provisions of Clause 4 of this Article.
6. Cessation of route operation, cessation of vehicles for scheduled passenger transport between Vietnam and China:
a) The transport enterprise must send a notice to the transport route authority and the frontline bus station on the Vietnamese side and may stop operating only after posting it at the frontline bus station on the Vietnamese side for at least 10 days;
b) Within 02 working days from the date of receipt of the request, the transport route authority shall make a public announcement for other transport enterprises to register for operation.
7. The written notice of route operation expires in case the transport enterprise fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, REISSUANCE, WITHDRAWAL OF INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS AND INTERMODAL TRANSPORT PERMITS BETWEEN VIETNAM AND LAOS
Article 23. Issuance and re-issuance of international road transport permits between Vietnam and Laos
1. Holders: An international road transport permit between Vietnam and China is issued to a transport enterprise of Vietnam which meets the requirements in Article 19 of the Protocol on the implementation of the Agreement on facilitation of transport road motor vehicles crossing the border between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of Lao People's Democratic Republic.
2. Required documents in application:
a) Application form for the issuance or re-issuance of an international road transport permit between Vietnam and Laos using Form No. 01, Appendix IV of this Decree;
b) Transport business plan according to Form No. 02, Appendix IV of this Decree.
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam, Department of Transport, Department of Transport - Construction of provinces and central-affiliated cities.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application for the issuance or re-issuance of an international road transport permit between Vietnam and Laos to the licensing authority as prescribed in clause 3 of this Article in one of the following forms: in person, online, by post;
b) The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
c) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue an international road transport permit between Vietnam and Laos using Form No. 03, Appendix IV of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
d) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. In case the international road transport permit between Vietnam and Laos is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance according to the provisions of Clauses 2 and 4 of this Article.
Article 24. Withdrawal of international road transport permits between Vietnam and Laos
1. The licensing authority shall withdraw the international road transport permits between Vietnam and Laos when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Perform a type of transport not specified in the international road transport permits between Vietnam and Laos;
b) The license for automobile transport business is withdrawn by the competent authority;
c) The specialized regulatory agency at the checkpoint requests the withdrawal because of violations related to import and export activities at the checkpoint, regulations on management of activities at the checkpoint area;
d) Terminate operations as prescribed by law.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the international road transport permit between Vietnam and Laos and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across borders and within 15 working days must submit to the licensing authority the following: the international road transport permit between Vietnam and Laos, the entire international road transport permit between Vietnam and Laos that have been issued.
Article 25. Issuance and re-issuance of c
1. Holders:
Intermodal transport permits between Vietnam and Laos are granted to vehicles of organizations and individuals that meet the conditions prescribed by law on road transport activities between Vietnam and Laos and the provisions of the Protocol on implementation of the Agreement on facilitation of transport for road motor vehicles to cross the border between Vietnam and Laos.
2. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 04, Appendix IV of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) A copy of the written notice of route operation, the document of replacement or addition of vehicles of the route management agency, and the contract to pick up and drop off passengers at the bus station in Vietnam and the passenger bus station or other places to pick up and drop off passengers in Laos (for vehicles operating on scheduled passenger transport routes between Vietnam and Laos).
3. Required documents in the application for issuance and re-issuance of permit for non-commercial vehicles and means serving works, projects or business activities of enterprises in the territory of Laos:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 05, Appendix IV of this Decree;
b) A copy of the certificate of registration of cars under the right of use of organizations or individuals;
c) A copy of the competent agency's decision on assignment for business trip (for official vehicles and vehicles of diplomatic missions or international organizations on business trips);
d) A copy of the contract or document proving that the applicant is carrying out works, projects or doing business in the territory of Laos (if the applicant is serving works, projects or business activities in the territory of Laos).
4. Licensing authority:
a) The Directorate for Roads of Vietnam issues intermodal transport permits between Vietnam and Laos to vehicles of agencies of the Party, National Assembly, Government, ministries, ministerial-level agencies, agencies of ministries, and agencies of central political and social organizations, diplomatic missions, and representative offices of international organizations in Vietnam; other agencies, organizations and individuals who seek the issuance of permits from the Directorate for Roads of Vietnam;
b) The Departments of Transport and the Departments of Transport and Construction of the provinces and central-affiliated cities shall issue intermodal transport permits between Vietnam and Laos to vehicles of agencies, organizations, individuals and transport enterprises in the provinces/cities;
c) The Department of Transport of the province/city where there is a border checkpoint with Laos, shall issue permits to non-commercial vehicles of organizations and individuals located in other provinces of Vietnam to pass through the border checkpoints in their respective province/city.
5. Procedures:
a) Organizations, individuals and transport enterprises shall submit 01 set of application to the licensing authority. The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue an intermodal transport permit between Vietnam and Laos using Form No. 06, Appendix IV of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
6. In case the intermodal transport permit between Vietnam and Laos is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance according to the provisions of Clauses 2, 3 and 5 of this Article.
Article 26. Withdrawal of intermodal transport permit between Vietnam and Laos
1. The licensing authority shall withdraw the intermodal transport permit between Vietnam and Laos when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit when performing intermodal transport activities between Vietnam and Laos;
b) The license for transport business by automobile or the international road transport permit between Vietnam and Laos is withdrawn by the competent authority;
c) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the intermodal transport permit between Vietnam and Laos and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across the borders and within 15 working days must submit the intermodal transport permit between Vietnam and China to the licensing authority.
Article 10. Extension of circulation time in Vietnam for Laos vehicles
1. Holders: Laos vehicles beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the intermodal transport permit due to force majeure may have the circulation time extended for no more than 10 days.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle encounters force majeure events.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 07, Appendix IV of this Decree;
b) Intermodal transport permit between Vietnam and Laos (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle encounters a force majeure incident;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the Laos vehicle. The competent authority shall give the extension in a separate document or in the intermodal transport permit. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
Article 28. Procedures for registration, cessation of route operation, addition, replacement, adjustment of driving frequency on scheduled passenger transport routes between Vietnam and Laos
1. Applicants for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Laos: Transport enterprises that satisfy all conditions under current regulations may register to operate scheduled passenger transport routes between Vietnam and Laos.
2. Required documents in application for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Laos:
a) An application form for registration of scheduled passenger transport routes between Vietnam and Laos, using Form No. 08, Appendix IV of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) Plan to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Laos according to Form No. 09, Appendix IV of this Decree.
3. Transport route authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application to the competent authority in one of the following forms: in person, online, by post. For applications submitted in person, the receiving officer updates the information into the online public service system of the Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the competent authority shall issue a written notice of operation of the scheduled passenger transport route between Vietnam and Laos according to Form No. 10 Appendix IV of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. The written notice of route operation expires in case the transport enterprise fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date.
6. A scheduled passenger transport route between Vietnam and Laos must start and end in the Vietnamese territory, at a bus station of class 01 to class 04 or a bus station of class 05 in the poor district according to regulations of the Government.
7. Vehicles operating scheduled passenger transport routes between Vietnam and Laos must have a transport order. A transport order is issued for each outgoing and return trip (in case the trip is made in many days), or on daily basis (in case of multiple trips in a day). Transport orders are issued by the transport enterprise according to Form No. 11 Appendix IV of this Decree and must be numbered by year for management.
8. Addition or replacement of vehicles for scheduled passenger transport
a) A transport enterprise operating on the route is entitled to supplement or replace vehicles;
b) Application for registration of addition or replacement of vehicles as prescribed in Clause 2 of this Article. A written request, using Form No. 08, Appendix IV of this Decree;
c) Procedures shall comply with the provisions of Clause 4 of this Article.
9. Cessation of route operation, cessation of vehicles for scheduled passenger transport between Vietnam and Laos:
a) In seeking cessation of route operation, cessation of vehicles operating on the route, the transport enterprise shall notify in writing according to Form No. 12, Appendix IV of this Decree to the competent authority or the frontline station on the Vietnamese side and return the notices of route operation and the intermodal transport permits of the vehicles that have stopped operating to the competent authority.
The transport enterprise is only allowed to stop operating the route or stop the vehicle operating on the route after it has posted at the frontline bus station in Vietnamese side for at least 10 days;
b) Within 02 working days from the date of receipt of the request, the transport route authority shall make a notice of cessation of route operation using Form No. 13 of Appendix IV of this Decree and make a public announcement for other transport enterprises to register for operation.
10. Adjusting the frequency of vehicle operation on the route
a) At least 10 days before adjusting the frequency of vehicle operation on the route, the transport enterprise must notify in writing according to Form No. 14, Appendix IV of this Decree to the competent authority, the frontline bus station in the Vietnamese side;
b) Within 02 working days from the date of receiving the written request, the competent authority shall notify the adjustment of frequency of vehicle operation on the route according to Form No. 15, Appendix IV of this Decree.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, REISSUANCE, WITHDRAWAL OF INTERNATIONAL ROAD TRANSPORT PERMITS AND INTERMODAL TRANSPORT PERMITS BETWEEN VIETNAM AND CAMBODIA
Article 29. Issuance and re-issuance of international road transport permits between Vietnam and Cambodia
1. Holders: An international road transport permit between Vietnam and Cambodia is issued to a transport enterprise of Vietnam.
2. Required documents in application:
a) Application form for the issuance or re-issuance of an international road transport permit between Vietnam and Cambodia using Form No. 01, Appendix V of this Decree;
b) Transport business plan according to Form No. 02, Appendix V of this Decree.
3. Licensing authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application for the issuance or re-issuance of an international road transport permit between Vietnam and Cambodia to the licensing authority in one of the following forms: in person, online, by post;
b) The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
c) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue an international road transport permit between Vietnam and Cambodia using Form No. 03, Appendix V of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
d) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. In case the international road transport permit between Vietnam and Cambodia is damaged or lost, the transport enterprise shall make an application for re-issuance according to the provisions of Clauses 2 and 4 of this Article.
Article 30. Withdrawal of international road transport permits between Vietnam and Cambodia
1. The licensing authority shall withdraw the international road transport permits between Vietnam and Cambodia when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Perform a type of transport not specified in the international road transport permits between Vietnam and Cambodia;
b) The license for automobile transport business is withdrawn by the competent authority;
c) The specialized regulatory agency at the checkpoint requests the withdrawal because of violations related to import and export activities at the checkpoint, regulations on management of activities at the checkpoint area;
d) Terminate operations as prescribed by law.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the international road transport permit between Vietnam and Cambodia and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority and simultaneously notify in writing the competent authority of Cambodia side for coordination in handling;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across borders and within 15 working days must submit to the licensing authority the following: the international road transport permit between Vietnam and Cambodia, the entire international road transport permit between Vietnam and Cambodia that have been issued.
Article 31. Issuance and re-issuance of intermodal transport permits between Vietnam and Cambodia
1. Holders: Intermodal transport permits between Vietnam and Cambodia are granted to vehicles of organizations and individuals, transport enterprises that meet the conditions prescribed by law on road transport activities between Vietnam and Cambodia.
2. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 04, Appendix V of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) A copy of the written notice of route operation, the document of replacement or addition of vehicles of the route management agency, and the contract to pick up and drop off passengers at the bus station in Vietnam and the passenger bus station or other places to pick up and drop off passengers in Cambodia (for vehicles operating on scheduled passenger transport routes between Vietnam and Cambodia).
3. Required documents in an application for issuance or re-issuance of a permit for non-commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 05, Appendix V of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the organization or individual, an additional copy of the vehicle rental contract must be presented;
c) A copy of the competent agency's decision on assignment for business trip, for official vehicles.
4. The Directorate for Roads of Vietnam issues permits for the following vehicles:
a) Commercial vehicles;
b) Non-commercial vehicles of central agencies of the Party, National Assembly and Government; Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, ministries' agencies, diplomatic missions, government organizations, socio-political organizations, mass organizations, and central public sector entities.
5. The Departments of Transport of provinces and central-affiliated cities shall issue intermodal transport permits to vehicles of agencies, organizations, individuals and transport enterprises in the provinces/cities.
6. The Department of Transport of the province/city where there is a border checkpoint with Cambodia, shall issue permits to non-commercial vehicles of organizations and individuals located in other provinces of Vietnam to pass through the border checkpoints in their respective province/city.
7. Procedures:
a) Organizations, individuals and transport enterprises shall submit 01 set of application to the licensing authority. The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue a permit using Form No. 06 (for commercial vehicles) and Form No. 07 (for non-commercial vehicles) of Appendix V of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
8. In case the intermodal transport permit between Vietnam and Cambodia is damaged or lost, the organization, individual, transport enterprise shall make an application for re-issuance of permit according to the provisions of Clauses 2, 3 and 7 of this Article.
Article 32. Withdrawal of intermodal transport permit between Vietnam and Cambodia
1. The licensing authority shall withdraw the intermodal transport permit between Vietnam and Cambodia when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit when performing intermodal transport activities between Vietnam and Cambodia;
b) Fail to carry out intermodal transport activities between Vietnam and Cambodia within 3 months from the date of issuance of the intermodal transport permit;
c) Fail to conduct intermodal transport activities between Vietnam and Cambodia from 03 trips or more within a period of 06 consecutive months (a trip refers to both outgoing and return trip);
d) The license for transport business by automobile or the international road transport permit between Vietnam and Cambodia is withdrawn by the competent authority;
dd) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the intermodal transport permit between Vietnam and Cambodia and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across the borders and within 15 working days must submit the intermodal transport permit between Vietnam and Cambodia to the licensing authority.
Article 10. Extension of circulation time in Vietnam for Cambodia’s vehicles
1. Holders: Cambodia’s vehicles beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the intermodal transport permit due to force majeure may have the circulation time extended for no more than 10 days.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle encounters force majeure events.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 08, Appendix V of this Decree;
b) Intermodal transport permit between Vietnam and Cambodia (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle encounters a force majeure incident;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the Cambodia’s vehicle. The competent authority shall give the extension in a separate document or in the intermodal transport permit. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
Article 34. Procedures for registration, cessation of route operation, addition or replacement of means of scheduled passenger transport between Vietnam and Cambodia
1. Applicants for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Cambodia:
Transport enterprises that satisfy all conditions under current regulations may register to operate scheduled passenger transport routes between Vietnam and Cambodia.
2. Applicants for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Cambodia:
a) An application form for registration of scheduled passenger transport routes between Vietnam and Cambodia, using Form No. 09, Appendix V of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) Plan to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Cambodia according to Form No. 10, Appendix V of this Decree.
3. Transport route authority: Directorate for Roads of Vietnam.
4. Procedures for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Cambodia:
a) The transport enterprise shall submit 01 application in one of the following forms: in person, online, by post to the competent authority. After receiving and checking the application, the receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the transport route authority shall issue a written notice of operation of the scheduled passenger transport route between Vietnam and Cambodia according to Form No. 11 Appendix V of this Decree. In case of refusal, the transport route authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. The written notice of route operation expires in case the transport enterprise fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date.
6. A scheduled passenger transport route between Vietnam and Cambodia must start and end in the Vietnamese territory, at a bus station of class 01 to class 04 or a bus station of class 05 in the poor district according to regulations of the Government.
7. Vehicles operating scheduled passenger transport routes between Vietnam and Cambodia must have a transport order. A transport order is issued for each outgoing and return trip (in case the trip is made in many days), or on daily basis (in case of multiple trips in a day). The transportation order is printed by the transport enterprise according to Form No. 12, Appendix V of this Decree. The transport order must be numbered by year for management.
8. Addition or replacement of vehicles for scheduled passenger transport
a) A transport enterprise operating on the route is entitled to supplement or replace vehicles;
b) Application for registration of addition or replacement of vehicles as prescribed in Clause 2 of this Article A written request, using Form No. 09, Appendix V of this Decree;
c) Procedures for administrative procedures shall comply with the provisions of Clause 4 of this Article.
9. Cessation of route operation, adjustment of frequency of vehicle operation on the scheduled passenger transport route by automobiles between Vietnam and Cambodia:
a) The transport enterprise operating on a scheduled passenger transport route by automobile between Vietnam and Cambodia shall, in seeking operation on the route or cessation of the vehicle, send a written notice according to Form No. 13 Appendix V of this Decree to the competent authority, the frontline bus station on the Vietnamese side and return to the Directorate for Roads of Vietnam the notices of route operation, the intermodal transport permits of the vehicles that have stopped operating on the route;
The transport enterprise is only allowed to stop operating the route after it has posted at the frontline bus station in Vietnamese side for at least 10 days;
b) Within 02 working days from the date of receipt of the request, the competent authority shall make a notice of cessation of route operation using Form No. 14 of Appendix V of this Decree and make a public announcement for other transport enterprises to register for operation.
10. Adjusting the frequency of vehicle operation on the route
a) At least 10 days before adjusting the frequency of vehicle operation on the route, the transport enterprise must send a written notice according to Form No. 15, Appendix IV of this Decree to the competent authority, the frontline bus station in the Vietnamese side;
b) Within 02 working days from the date of receiving the written request, the competent authority shall notify the adjustment of frequency of vehicle operation on the route according to Form No. 16, Appendix V of this Decree.
PROCEDURES FOR ISSUANCE, REISSUANCE, WITHDRAWAL OF INTERMODAL TRANSPORT PERMITS BETWEEN VIETNAM, LAOS AND CAMBODIA
Article 35. Issuance and re-issuance of intermodal transport permits between Vietnam and Cambodia
1. Holders: Intermodal transport permits between Vietnam, Laos and Cambodia are granted to vehicles of organizations and individuals, transport enterprises that meet the conditions prescribed by law on road transport activities between Vietnam, Laos and Cambodia.
2. Required documents in an application for commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 01, Appendix VI of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) A copy of the written notice of route operation, the document of replacement or addition of vehicles of the route management agency, and the contract to pick up and drop off passengers at the bus station in Vietnam and the passenger bus station or other places to pick up and drop off passengers in Laos, Cambodia (for vehicles operating on scheduled passenger transport routes between Vietnam, Laos and Cambodia).
3. Required documents in an application for non-commercial vehicle include:
a) Application form for the issuance or re-issuance of the permit using Form No. 02, Appendix VI of this Decree;
b) Certificate of vehicle registration (certified copy or a copy enclosed with the original for comparison). In case the vehicle is not owned by an organization or individual, it must be accompanied by documents proving the lawful use right of the organization or individual with that vehicle (certified copy or a copy enclosed with the original for comparison);
c) A certified copy of the contract or document proving that the applicant is carrying out works, projects or doing business in the territory of Laos or Cambodia (if the applicant is serving works, projects or business activities in the territory of Laos or Cambodia).
4. The Directorate for Roads of Vietnam issues permits for the following vehicles:
a) Commercial vehicles, including contract passenger transport vehicles, tourist transport vehicles, and goods transport vehicles;
b) Non-commercial vehicles of organizations and individuals that seek the issuance of permits at the Directorate for Roads of Vietnam.
5. The Departments of Transport and the Departments of Transport and Construction of the provinces and central-affiliated cities shall issue intermodal transport permits between Vietnam, Laos and Cambodia to vehicles of agencies, organizations, individuals and transport enterprises in the provinces/cities.
6. Department of Transport of the province/city where there is a border checkpoint with Laos and Cambodia according to the Appendix to the Memorandum of Understanding between the Governments of the Kingdom of Cambodia, the Lao People's Democratic Republic and the Socialist Republic of Vietnam on road transport and issuance of permits to non-commercial vehicles of organizations and individuals located in other provinces of Vietnam to pass through their local checkpoints.
7. Procedures:
a) Organizations, individuals and transport enterprises shall submit 01 set of application to the licensing authority in one of the following forms: in person, online, by post. The licensing authority receives and verifies the application. In case of receiving application at the licensing authority in person or by post, the application-receiving officer shall update the information of the application in accordance with regulations into the online public service system of the licensing authority. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the organization, individual, transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the licensing authority shall issue an intermodal transport permit using Form No. 03 (for commercial vehicles) and Form No. 04 (for non-commercial vehicles) of Appendix VI of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
8. In case the intermodal transport permit between Vietnam, Laos and Cambodia is damaged or lost, the organization, individual, transport enterprise shall make an application for re-issuance of permit according to the provisions of Clauses 2, 3 and 7 of this Article.
Article 36. Withdrawal of intermodal transport permit between Vietnam, Laos and Cambodia
1. The licensing authority shall withdraw the intermodal transport permit between Vietnam, Laos and Cambodia when the transport enterprise violates one of the following cases:
a) Fail to comply with the contents stated in the intermodal transport permit when performing intermodal transport activities between Vietnam, Laos and Cambodia;
b) Fail to carry out intermodal transport activities between Vietnam, Laos and Cambodia within 3 months from the date of issuance of the intermodal transport permit;
c) Fail to conduct transport activities between Vietnam, Laos and Cambodia from 03 trips or more within a period of 06 consecutive months (a trip refers to both outgoing and return trip);
d) Vehicles that have passed the time limit for re-import into Vietnam as prescribed, except in cases of natural disasters, accidents or force majeure reasons;
dd) The license for transport business by automobile or the international road transport permit between Vietnam and Laos or the international road transport permit between Vietnam and Cambodia is withdrawn by the competent authority.
2. Procedures:
a) The licensing authority shall issue a decision to withdraw the intermodal transport permit between Vietnam, Laos and Cambodia and send it to the transport enterprise, regulatory agencies at the checkpoint and relevant agencies; post information on the website of the licensing authority;
b) After the decision to withdraw the license takes effect, the transport enterprise must stop all transport activities across the borders and within 15 working days must submit the intermodal transport permit between Vietnam, Laos and Cambodia to the licensing authority.
Article 37. Extension of circulation time in Vietnam for Laos or Cambodia’s vehicles
1. Holders: Laos or Cambodia’s vehicles beyond the time limit for circulation in Vietnam specified in the intermodal transport permit due to force majeure may have the circulation time extended for no more than 10 days.
2. Extension authority: Departments of Transport, Departments of Transport - Construction in the provinces and central-affiliated cities where the vehicle encounters force majeure events.
3. Required documents in application:
a) A written request for extension, using Form No. 05, Appendix V of this Decree;
b) Intermodal transport permit between Vietnam, Laos and Cambodia (original).
4. Procedures:
a) Submit 01 set of application in person to the competent authority where the vehicle encounters a force majeure incident;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid application as prescribed, the competent authority shall extend the circulation time for the Laos or Cambodia’s vehicle. The competent authority shall give the extension in a separate document or in the intermodal transport permit. In case of refusal, competent authority shall provide explanation in writing.
Article 38. Procedures for registration, cessation of route operation, addition or replacement of means of scheduled passenger transport between Vietnam, Laos and Cambodia
1. Applicants for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam, Laos and Cambodia:
Transport enterprises that satisfy all conditions under current regulations may register to operate scheduled passenger transport routes between Vietnam, Laos and Cambodia.
2. Required documents in application for registration to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam, Laos and Cambodia:
a) An application form for registration of scheduled passenger transport routes between Vietnam, Laos and Cambodia, using Form No. 06, Appendix VI of this Decree;
b) A copy of the automobile registration certificate or a copy of the appointment letter for the receipt of the automobile registration certificate from the registration authority or a copy from the original book of the automobile registration certificate. In case the vehicle is not under the ownership of the transport enterprise, a copy of one of the following documents must be presented: A written vehicle rental contract with an organization or individual or a service contract between the member and the cooperatives or a business cooperation contract;
c) Plan to operate the scheduled passenger transport route between Vietnam and Laos according to Form No. 07, Appendix IV of this Decree.
d) Cooperation contract between the Vietnamese transport enterprise and the partner of Laos and/or Cambodia (certified copy or copy enclosed with the original for comparison).
3. Transport route authority: Directorate for Roads of Vietnam, Department of Transport, Department of Transport - Construction of provinces and central-affiliated cities.
4. Procedures:
a) The transport enterprise shall submit 01 application to the competent authority in one of the following forms: in person, online, by post. For applications submitted in person, the receiving officer updates the information into the online public service system of the Directorate for Roads of Vietnam. In case the application needs to be amended, the licensing authority shall notify in person or in writing or through the online public service system to the transport enterprise within 01 working day from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days from the date of receipt of complete and valid documents as prescribed, the competent authority shall issue a written notice of operation of the scheduled passenger transport route according to Form No. 08 Appendix IV of this Decree. In case of refusal, the licensing authority shall notify in writing or through the online public service system, clearly stating the reason;
c) The return of processing results is done at the head office of the licensing authority or by post or online as prescribed.
5. The written notice of route operation expires in case the transport enterprise fails to put the vehicle into operation within 60 days from the effective date.
6. A scheduled passenger transport route between Vietnam, Laos and Cambodia must start and end in the Vietnamese territory, at a bus station of class 01 to class 04 or a bus station of class 05 in the poor district according to regulations of the Government.
7. Vehicles operating scheduled passenger transport routes between Vietnam, Laos and Cambodia must have a transport order. A transport order is issued for each outgoing and return trip (in case the trip is made in many days), or on daily basis (in case of multiple trips in a day). Transport orders are issued by the transport enterprise according to Form No. 09 Appendix VI of this Decree and must be numbered by year for management.
8. Addition or replacement of vehicles for scheduled passenger transport
a) A transport enterprise operating on the route is entitled to supplement or replace vehicles;
b) Application for registration of addition or replacement of vehicles as prescribed in Clause 2 of this Article. A written request, using Form No. 06, Appendix VI of this Decree;
c) Procedures shall comply with the provisions of Clause 4 of this Article.
9. Cessation of route operation, cessation of vehicles for scheduled passenger transport between Vietnam, Laos and Cambodia
a) In seeking cessation of route operation, cessation of vehicles operating on the route, the transport enterprise shall notify in writing according to Form No. 10, Appendix IV of this Decree to the competent authority or the frontline station on the Vietnamese side and return the notices of route operation and the intermodal transport permits of the vehicles that have stopped operating to the competent authority.
The transport enterprise is only allowed to stop operating the route or stop the vehicle operating on the route after it has posted at the frontline bus station in Vietnamese side for at least 10 days;
b) Within 02 working days from the date of receipt of the request, the transport route authority shall make a notice of cessation of route operation using Form No. 11 of Appendix VI of this Decree and make a public announcement for other transport enterprises to register for operation.
10. Adjusting the frequency of vehicle operation on the route
a) At least 10 days before adjusting the frequency of vehicle operation on the route, the transport enterprise must send a written notice according to Form No. 12, Appendix VI of this Decree to the competent authority, the frontline bus station in the Vietnamese side;
b) Within 02 working days from the date of receiving the written request, the competent authority shall notify the adjustment of frequency of vehicle operation on the route according to Form No. 13, Appendix VI of this Decree.
Article 39. Ministry of Transport
1. Take charge and coordinate with concerned ministries, central authorities and local governments in implementing the provisions of this Decree.
2. Direct the Directorate for Roads of Vietnam to develop cross-border road transport management software.
Article 40. Relevant ministries, ministerial-level agencies and People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces
1. Relevant ministries, ministerial-level agencies and People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces shall organize the implementation of the Decree according to their functions and tasks.
2. People's Committees of the provinces and central-affiliated cities shall direct the specialized agencies of the province to ensure the interconnectivity of the cross-border road transport management software with the online public service portal of the Directorate for Roads of Vietnam.
Article 41. Transport enterprises
Comply with the provisions of this Decree and to observe the inspection and examination during the implementation of the provisions of this Decree and other relevant laws.
1. This Decree comes into force as of February 15, 2022.
2. International road transport permits and intermodal transport permits that were issued before the effective date of this Decree shall remain valid until they expire.
The Ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the Governmental agencies, the Presidents of the People's Committees of the provinces and central-affiliated cities, and the enterprises, organizations and individuals concerned shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực