Chương I Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới: Quy định chung
Số hiệu: | 119/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2022 |
Ngày công báo: | 09/01/2022 | Số công báo: | Từ số 41 đến số 42 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại có thời hạn 1 năm
Ngày 24/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.
Theo đó, giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm các phương tiện cứu hỏa, cứu thương, cứu hộ và thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
Riêng giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.
Bên cạnh đó, Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (Giấy phép vận tải) bị thu hồi khi đơn vị kinh doanh vận tải: kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo GIấy phép vận tải; hoặc giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị thu hồi; hoặc bị cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi; hoặc chấm dứt hoạt động.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô.
2. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe máy chuyên dùng.
3. Vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa bằng phương tiện đường bộ giữa một điểm trong lãnh thổ Việt Nam và một điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
4. Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích thương mại.
5. Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh doanh chở người trên 09 chỗ.
6. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
1. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh.
1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
a) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian của mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.
b) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.
3. Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
This Decree set forth the procedures for issuance, re-issuance and withdrawal of international road transport permits and intermodal transport permits for transport enterprises and vehicles; extension of the circulation time for foreign vehicles in Vietnam participating in the transportation of people and goods between Vietnam and other countries according to the provisions of international treaties on cross-border road transport to which Vietnam is a party.
This Decree applies to agencies, organizations and individuals involved in cross-border road transport activities between Vietnam and other countries according to the provisions of international treaties to which Vietnam is a party.
This Decree does not apply to entities exempted from permits under the provisions of international treaties on cross-border road transport to which Vietnam is a party.
Article 3. Interpretation of terms
For the purpose of this Decree, terms herein shall be construed as follows:
1. Transport enterprises include: Enterprises and cooperatives engaged in the business of transporting goods and passengers by motor vehicles.
2. Vehicles include: Vehicles include: passenger motor vehicles; cargo motor vehicles; tractors; trailers, semi-trailers towed by motor vehicles; heavy-duty motorcycles.
3. International road transport means the transport of people and goods by road between a point within the Vietnamese territory and a point outside the Vietnamese territory.
4. Commercial vehicle means a vehicle used to transport goods and passengers for commercial purposes.
5. Non-commercial vehicle means a vehicle of organizations and individuals used for non-commercial purposes. Non-commercial vehicles do not apply to motor vehicles of business entities carrying passenger more than 9 seats.
6. A force majeure as an objective event which is unforeseeable and cannot be remedied even though all necessary and possible measures have been taken.
Article 4. Operational scope of vehicles
1. Vehicles issued with intermodal transport permits operate along the routes and checkpoints specified in the permits. For international road transport between Vietnam and China, vehicles operate according to the routes and checkpoints stated in the International road transport permit between Vietnam and China.
2. The vehicle is not authorized to carry goods or passengers between two points in the territory of another Party; is not authorized to carry goods between points in the territory of the transit country.
Article 5. General provisions on international road transport permits and intermodal transport permits
1. An international road transport permit is granted by a competent authority to a transport enterprise performing international road transport activities. For international road transport between Vietnam and China, an international road transport permit is issued to official vehicles and transport vehicles performing cross-border road transport between Vietnam and China.
2. Intermodal transport permits are granted by competent authorities to vehicles to carry out international road transport activities.
a) An intermodal transport permit is granted to commercial vehicles that are allowed to travel multiple times, each time not exceeding 30 days and valid for one year from the date of issuance. The intermodal transport permit between Vietnam and Laos, granted to vehicles belonging to enterprises serving works and projects executed in the territory of Laos, is valid for 1 year and is not restricted in terms of time for each time, but does not beyond the deadline for finishing works, projects or business activities of enterprises in the territory of Laos.
b) Intermodal transport permits issued to non-commercial vehicles (excluding fire engines, ambulances, rescue vehicles, and humanitarian aid vehicles) that are allowed to travel once and have a valid period of time within 30 days from the date of issue.
3. The term of the intermodal transport permit issued to the vehicle must not exceed the service life of the vehicle.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực