Chương V: Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 115/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/09/2020 | Ngày hiệu lực: | 29/09/2020 |
Ngày công báo: | 06/10/2020 | Số công báo: | Từ số 935 đến số 936 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thêm đối tượng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức
Chính phủ ban hành Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Theo đó, xem xét tiếp nhận vào làm viên chức với các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và có đóng BHXH bắt buộc theo quy định gồm:
- Người đang làm việc trong các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (đối tượng mới);
- Người đang là cán bộ, công chức cấp xã;
- Người đang ký hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật;
- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- Người đang làm việc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Nghị định 115/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 29/9/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2020.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức (thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào làm viên chức), thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trước ngày ban hành Nghị định này thì được tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
3. Bãi bỏ các Nghị định sau:
a) Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
b) Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý khi tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân có vi phạm trong công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm cấp có thẩm quyền xem xét xử lý theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Căn cứ tuyển dụng viên chức
Điều 6. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Điều 8. Hội đồng tuyển dụng viên chức
Điều 9. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Điều 10. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
Điều 11. Nội dung, hình thức xét tuyển viên chức
Điều 13. Tiếp nhận vào làm viên chức
Điều 14. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Điều 15. Trình tự tổ chức tuyển dụng
Điều 17. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Điều 18. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
Điều 23. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
Điều 25. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự
Mục 2. CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ THAY ĐỔI CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp
Điều 31. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 32. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 35. Cử viên chức tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 36. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 37. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 38. Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 39. Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 40. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều 44. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
Điều 46. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm viên chức quản lý
Điều 47. Bổ nhiệm trong trường hợp khác
Điều 53. Hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
Điều 54. Thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý
Điều 55. Miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức
Điều 62. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ
Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập