![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương 3 Luật Thương mại 1997: Thương phiếu
Số hiệu: | 58/L-CTN | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nông Đức Mạnh |
Ngày ban hành: | 10/05/1997 | Ngày hiệu lực: | 01/01/1998 |
Ngày công báo: | 15/07/1997 | Số công báo: | Số 13 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Hết hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1- Thương phiếu là chứng chỉ ghi nhận sự cam kết thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.
2- Thương phiếu theo Luật này gồm hối phiếu và lệnh phiếu.
Điều 220. Quyền sử dụng thương phiếu của thương nhânThương nhân được sử dụng thương phiếu để thanh toán trong hoạt động thương mại.
Điều 221. Phát hành, chuyển nhượng, chiết khấu, tái chiết khấu và thanh toán thương phiếuViệc phát hành, chuyển nhượng, chiết khấu, tái chiết khấu và thanh toán thương phiếu được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương phiếu và pháp luật về ngân hàng.
Article 219.- Negotiable instruments
1. A negotiable instrument is a written note recording the unconditional promise to pay a certain sum of money within a certain period of time.
2. Negotiable instruments under this Law comprise drafts and payment orders.
Article 220.- Right of traders to use negotiable instruments
Traders shall be entitled to use negotiable instruments in order to make payments in commercial activities.
Article 221.- Issuance, assignment, discounting, rediscounting and payment of negotiable instruments
Negotiable instruments shall be issued, assigned, discounted, rediscounted and paid in accordance with legislation on negotiable instruments and banking law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực