Chương VI Luật thống kê 2015: Sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê và thông tin thống kê Nhà nước
Số hiệu: | 89/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 23/11/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 28/12/2015 | Số công báo: | Từ số 1241 đến số 1242 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan thống kê trung ương quản lý cơ sở dữ liệu thống kê và đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu thống kê) gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thống kê về dân số;
b) Cơ sở dữ liệu thống kê về cơ sở kinh tế;
c) Cơ sở dữ liệu thống kê về nông thôn, nông nghiệp;
d) Các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành khác.
3. Dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng sau khi thông tin thống kê có liên quan đã được cơ quan thống kê trung ương công bố theo quy định tại Điều 48 của Luật này.
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê theo quy định của Luật này.
2. Xác định mức độ truy cập và sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.
3. Cung cấp dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; bảo đảm bảo mật thông tin của tổ chức, cá nhân trong quá trình cung cấp dữ liệu.
4. Từ chối yêu cầu cung cấp dữ liệu, thông tin nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê.
1. Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.
2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép.
1. Cơ quan nhà nước sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và thanh tra, kiểm tra, giám sát.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công bố để phục vụ hoạt động của mình.
3. Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp thông tin thống kê nhà nước đã được công bố của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1. Các loại thông tin thống kê nhà nước phải được giữ bí mật gồm:
a) Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý hoặc luật có quy định khác;
b) Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố;
c) Thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.
2. Việc bảo mật thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
2. Sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.
3. Trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn thông tin.
4. Tham gia ý kiến với cơ quan thống kê về chất lượng số liệu thống kê.
5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê.
6. Có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thống kê trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.
1. Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 56 và bảo mật thông tin thống kê quy định tại Điều 57 của Luật này.
2. Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã được cấp có thẩm quyền công bố.
3. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Tính chính xác, phù hợp của số liệu thống kê được sử dụng so với số liệu thống kê đã được công bố;
b) Việc trích dẫn nguồn thông tin.
4. Trường hợp phát hiện sai phạm trong việc sử dụng số liệu thống kê đã được công bố thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thống kê.
1. Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước có trách nhiệm tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê nhà nước về chất lượng số liệu thống kê để nâng cao chất lượng thông tin thống kê và hoàn thiện công tác thống kê.
2. Các hình thức tham khảo ý kiến chủ yếu gồm điều tra nhu cầu và mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê, hội nghị người sử dụng thông tin thống kê và thăm dò qua trang thông tin điện tử.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, điều phối hoạt động và báo cáo kết quả tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê trong hoạt động thống kê nhà nước.
USE OF STATISTICAL DATABASE AND STATE STATISTICAL INFORMATION
Article 53. Use of statistical database under management of central statistics agencies
1. Central statistics agencies shall manage statistical database and meet demands of agencies, organizations, and individuals.
2. Statistical database managed by central statistics agencies comprises:
a) Statistical database about population;
b) Statistical database about economic entities;
c) Statistical database about agriculture and rural development;
d) Other statistical databases;
3. Data, information from statistical database as prescribed in Clause 2, this Article shall be provided to agencies, organizations, and individuals only after related statistical information is publicly announced by central statistics agencies as prescribed in Article 48 hereof.
Article 54. Duties and authority of central statistics agencies for management and use of statistical database
1. Construct statistical database as prescribed hereof;
2. Determine level of access and use of data, information in connection with statistical information announced in the statistical database;
3. Provide data, information in connection with statistical information announced in the statistical database to agencies, organizations, and individuals; guarantee confidentiality of information of organizations, individuals during data provision;
4. Refuse supply of data, information if requests are found going against the laws;
5. Inspect and handle violations in the use of statistical database;
Article 55. Rights and obligations of agencies, organizations, and individuals for use of statistical database
1. Be entitled to data, information in connection with statistical information announced in the statistical database;
2. Have information kept confidential as prescribed in Article 57 hereof;
3. Do not supply information to a third party from the statistical database unless otherwise as agreed by central statistics agencies;
Article 56. Use of state statistical information
1. Regulatory agencies shall use state statistical information announced for carrying out assessments and forecasts about situations, planning of strategy, construction of plans, policies, management of socio-economic development, investigation, inspection and supervision.
2. Agencies, organizations, and individuals shall use statistical information announced for serving their own activities.
3. Statistical organizations of state statistical organization system within functions and duties shall be responsible for meeting demands of agencies, organizations, and individuals for using statistical information announced.
Article 57. Confidentiality of state statistical information
1. Types of state statistical information to be kept confidential:
a) Information associated with particular name or address of organizations and individuals unless otherwise as agreed by such organizations or individuals or regulated by other laws;
b) Statistical information unannounced by competent persons;
c) Statistical information of state secrets;
2. Confidentiality of state statistical information shall be instructed by law provisions.
Article 58. Rights and obligations of agencies, organizations, and individuals for use of state statistical figures, information
1. Have equal access to announced statistical information;
2. Have the use of announced statistical information;
3. Statistical information extracted or used should be honest and noted with information sources;
4. Discuss with statistics agencies on quality of statistical figures;
5. Lodge complaints, denunciations about violations in the use of statistical figures and information;
6. Cooperate with central statistics agencies in the implementation of duties as prescribed in Clause 2, Article 59 hereof;
Article 59. Duties and authority of central statistics agencies for use of state statistical information
1. Execute provisions set out in Clause 3, Article 56 and keep confidential statistical information as prescribed in Article 57 hereof;
2. Conduct regular or irregular inspection of the use of statistical figures, information of national statistical indicators, provincial, district and commune-level statistical indicators as announced by competent authorities;
3. Contents of inspection:
a) Accuracy and conformity of statistical figures used versus statistical figures announced;
b) Information sources to be extracted from;
4. Upon finding any violation in the use of announced statistical figures, handle it within competence or make requests to competent state agencies for handling according to laws on statistics;
Article 60. Seeking consultation with persons using state statistical information
1. Statistical organizations of state statistical organization system shall be responsible for organizing seeking consultation with persons using state statistical information on quality of statistical figures to improve quality of statistical information and statistical tasks.
2. Forms of seeking consultation comprise survey of demands and level of satisfaction of persons using statistical information, conferences of persons using statistical information and surveys through electronic information pages.
3. The Minister of Planning and Investment shall organize and coordinate activities and make reports on results of consultation with persons using statistical information in state statistical activities.