Số hiệu: | 82/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 27/07/2015 | Số công báo: | Từ số 865 đến số 866 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Nguyên tắc lập chiến lược:
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược biển Việt Nam, chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia;
b) Đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa.
2. Căn cứ lập chiến lược:
a) Tiềm năng tài nguyên biển và hải đảo; kết quả điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; kết quả thăm dò, đánh giá, thống kê tài nguyên biển và hải đảo; dự báo tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo; yêu cầu bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
c) Kết quả thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo kỳ trước.
3. Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo được lập ở cấp quốc gia cho giai đoạn 20 năm, tầm nhìn 30 năm.
1. Quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp để phát triển bền vững.
2. Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp tổng thể về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
3. Các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu của chiến lược.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển lập chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo và trình Chính phủ phê duyệt. Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo phải được lấy ý kiến của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình lập và phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chiến lược của ngành, địa phương có nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường cho phù hợp với chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
STRATEGY FOR EXPLOITATION AND SUSTAINABLE USE OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF SEA AND ISLAND
Article 9. Principles and foundations for formulation of strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment of sea and island
1. Principles:
a) Accord with strategy and general planning for socio-economic development, strategy for Vietnamese sea and for protecting the national environment;
b) Satisfy demands for exploitation, appropriate and effective use and protection of natural resources and environment, coping with climate change, rising sea; protection of national sovereignty, assurance of National defense and security; preserve and bring into play values of cultural heritages;
2. Foundations:
a) Potentiality of sea and islands; result of fundamental investigation; result of research, assessment and statistical reports on natural resources and environment; forecasts about impacts of climate change, rising sea on natural resources and environment;
b) Demands for exploitation and use of natural resources of sea and islands; demands for protection of environment of sea and islands;
c) Result of exploitation and sustainable use of natural resources of environment in the previous reporting period;
3. Strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment established at national level for a 20-year period and a 30-year vision;
Article 10. Content of strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment
1. Viewpoints and principles of directions, vision and objectives of fundamental investigation, scientific research, international cooperation, exploitation and use of natural resources and environment meeting demands for general management for sustainable development;
2. Orientation, tasks and general solutions for fundamental investigation, scientific research, international cooperation, exploitation and use of natural resources and environment, coping with climate change and rising sea;
3. Programs, projects and tasks for the implementation of the strategy's objectives;
Article 11. Formulation, assessment, approval and implementation of the strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall preside over and cooperate with relevant ministries, ministerial-level agencies and People’s committees of central-affiliated coastal cities and provinces in the formulation of the strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment and making submission to the Government for approval. The formulation of the strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment must be based partly on suggestions from residential communities and relevant organizations and individuals during the formulation and must be assessed before approval.
2. Ministries, ministerial-level agencies and People’s committees of central-affiliated coastal cities and provinces, within the scope of duties and powers, shall be responsible for making checks, proposals for supplements and amendments to the strategy of relevant sectors and localities to accord with the strategy for exploitation and sustainable use of natural resources and environment.
3. This Article shall be detailed by the Government.