
Chương IV Loại văn bản: Luật Số hiệu: 46/2024/QH15: HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Số hiệu: | 46/2024/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2025 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Dịch vụ pháp lý | Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Các hình thức hành nghề của công chứng viên bao gồm:
a) Công chứng viên là viên chức của Phòng công chứng;
b) Công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;
c) Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
2. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chứng viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về viên chức.
Việc hành nghề của công chứng viên quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về doanh nghiệp.
Việc ký và thực hiện hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về lao động và pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Công chứng viên phải xuất trình thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Sở Tư pháp cấp thẻ cho công chứng viên của Phòng công chứng sau khi có quyết định thành lập Phòng công chứng hoặc khi Phòng công chứng bổ sung công chứng viên.
Sở Tư pháp cấp thẻ cho công chứng viên của Văn phòng công chứng khi cấp giấy đăng ký hoạt động, cấp lại hoặc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng đối với trường hợp Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên.
3. Thẻ công chứng viên được cấp lại trong trường hợp thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng hoặc tổ chức hành nghề công chứng thay đổi tên.
4. Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp miễn nhiệm công chứng viên hoặc công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình được cấp thẻ, tổ chức hành nghề công chứng giải thể, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi tên.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu thẻ công chứng viên, việc cấp, cấp lại và thu hồi thẻ công chứng viên.
1. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên là loại hình bảo hiểm bắt buộc.
2. Tổ chức hành nghề công chứng có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình. Việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên phải được duy trì trong suốt thời gian hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày mua bảo hiểm hoặc kể từ ngày thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm, tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm thông báo và gửi bản sao hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên cho Sở Tư pháp.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, quy tắc bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên.
1. Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức khác do lỗi của công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập thì tổ chức hành nghề công chứng kế thừa quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng đó có trách nhiệm bồi thường thiệt hại; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã giải thể, chấm dứt hoạt động thì công chứng viên, nhân viên trực tiếp gây thiệt hại phải tự mình bồi thường thiệt hại, kể cả trường hợp người đó không còn là công chứng viên hoặc nhân viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên, nhân viên trực tiếp gây thiệt hại phải hoàn trả cho tổ chức hành nghề công chứng khoản tiền mà tổ chức đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp người đó không còn là công chứng viên hoặc nhân viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp công chứng viên, nhân viên trực tiếp gây thiệt hại không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên là tổ chức tự quản, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các công chứng viên, bao gồm Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và Hội công chứng viên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Hiệp hội công chứng viên Việt Nam ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng để áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng không được trái với quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích của công chứng viên trong hành nghề công chứng;
b) Thực hiện rà soát, đánh giá hằng năm chất lượng đội ngũ công chứng viên; giám sát công chứng viên tuân thủ quy định của pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng;
c) Tham gia cùng cơ quan nhà nước trong việc tổ chức đào tạo, tập sự hành nghề công chứng, bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm, hướng dẫn nghiệp vụ cho hội viên;
d) Nhiệm vụ và quyền hạn khác liên quan đến hoạt động công chứng theo quy định của Luật này và quy định của Chính phủ.
4. Bộ Tư pháp có trách nhiệm phê duyệt Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ; đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng do Hiệp hội công chứng viên Việt Nam ban hành trái với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất 2025
Sau đây là mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ đi máy bay mới nhất năm 2025. Văn bản này giúp cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ủy quyền cho người thân đưa trẻ đi máy bay trong trường hợp họ không thể trực tiếp đi cùng. Mẫu giấy cần được lập đúng quy định để đảm bảo thủ tục tại sân bay diễn ra thuận lợi. 28/03/2025Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con chuẩn mẫu mới nhất 2025
Trong một số trường hợp, cha mẹ không thể trực tiếp chăm sóc con cái do công tác xa, điều trị bệnh hoặc các lý do cá nhân khác và cần ủy quyền cho người thân nuôi dưỡng, chăm sóc thay. Để đảm bảo quyền lợi của trẻ và tính hợp pháp của việc ủy quyền, giấy ủy quyền cần được soạn thảo đầy đủ, đúng quy định. Sau đây là mẫu giấy ủy quyền cho người thân nuôi con mới nhất năm 2025 mà bạn có thể tham khảo. 28/03/20255 mẫu giấy ủy quyền cho người thân thường sử dụng mới nhất 2025

5 mẫu giấy ủy quyền cho người thân thường sử dụng mới nhất 2025
Trong nhiều trường hợp, cá nhân không thể trực tiếp thực hiện một số công việc quan trọng và cần ủy quyền cho người thân thay mặt mình. Tùy vào từng tình huống cụ thể, giấy ủy quyền sẽ có nội dung khác nhau để đảm bảo đúng quy định pháp luật. Sau đây là 5 mẫu giấy ủy quyền thường được sử dụng nhiều nhất mà bạn có thể tham khảo. 28/03/2025Mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài (song ngữ) chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài (song ngữ) chuẩn quy định mới nhất 2025
Khi người nước ngoài muốn ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam thực hiện công việc thay mình, họ cần lập giấy ủy quyền bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh (hoặc ngôn ngữ khác) để đảm bảo tính pháp lý. Vậy mẫu giấy ủy quyền song ngữ phải có những nội dung gì, cách trình bày ra sao để đúng quy định mới nhất năm 2025? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. 28/03/2025Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn đầy đủ mới nhất 2025
Trong nhiều trường hợp, cá nhân hoặc tổ chức không thể trực tiếp thực hiện một công việc nào đó và cần ủy quyền cho người khác thay mặt mình giải quyết. Để đảm bảo tính hợp pháp và tránh tranh chấp, giấy ủy quyền cần được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng theo đúng quy định. Sau đây là mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc ngắn gọn, đầy đủ theo quy định mới nhất năm 2025 mà bạn có thể tham khảo và sử dụng. 28/03/2025Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Mẫu Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương mới nhất 2025

Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Mẫu Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương mới nhất 2025
Giấy ủy quyền là văn bản quan trọng, giúp một cá nhân hoặc tổ chức trao quyền cho người khác thực hiện công việc thay mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào giấy ủy quyền cũng cần công chứng hoặc xác nhận của địa phương. Vậy trong những trường hợp nào giấy ủy quyền bắt buộc phải công chứng, chứng thực? Nếu cần xác nhận của địa phương, mẫu giấy ủy quyền mới nhất năm 2025 sẽ có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. 28/03/2025Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?

Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu mới nhất 2025?
Thời hạn của giấy ủy quyền là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực và phạm vi thực hiện ủy quyền. Vậy giấy ủy quyền có thời hạn tối đa bao lâu, có bắt buộc phải ghi rõ thời hạn hay không, và theo quy định mới nhất năm 2025, thời hạn này có gì thay đổi? 28/03/2025Thừa ủy quyền là gì? Khi nào được ký thừa ủy quyền?

Thừa ủy quyền là gì? Khi nào được ký thừa ủy quyền?
Thừa ủy quyền là một hình thức ủy quyền trong đó người được ủy quyền tiếp tục ủy quyền lại cho một cá nhân khác thực hiện công việc trong phạm vi nhất định. Vậy thừa ủy quyền có giá trị pháp lý như thế nào, ai có thể ký thừa ủy quyền và trong những trường hợp nào được phép thực hiện? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. 28/03/2025Ủy quyền là gì? 10 mẫu giấy ủy quyền chuẩn quy định mới nhất 2025
