Chương 5 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007: Giải quyết tranh chấp, bồi thường thiệt hại, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Số hiệu: | 05/2007/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 21/11/2007 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2008 |
Ngày công báo: | 13/01/2008 | Số công báo: | Từ số 27 đến số 28 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa bao gồm:
1. Tranh chấp giữa người mua với người nhập khẩu, người bán hàng hoặc giữa các thương nhân với nhau do sản phẩm, hàng hóa không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc thỏa thuận về chất lượng trong hợp đồng.
2. Tranh chấp giữa tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh với người tiêu dùng và các bên có liên quan do sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1. Thương lượng giữa các bên tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Hòa giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thoả thuận chọn làm trung gian.
3. Giải quyết tại trọng tài hoặc toà án.
Thủ tục giải quyết tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại trọng tài hoặc toà án được tiến hành theo quy định của pháp luật về tố tụng trọng tài hoặc tố tụng dân sự.
1. Thời hiệu khởi kiện về chất lượng sản phẩm, hàng hóa giữa người mua với người bán hàng được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự.
2. Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện về chất lượng sản phẩm, hàng hóa giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh được thực hiện theo quy định của Luật thương mại.
3. Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường là 2 năm, kể từ thời điểm các bên được thông báo về thiệt hại với điều kiện thiệt hại xảy ra trong thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa có ghi hạn sử dụng và 5 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hóa không ghi hạn sử dụng.
1. Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp chỉ định hoặc các bên đương sự thoả thuận đề nghị cơ quan, tổ chức có chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, giám định sản phẩm, hàng hóa tranh chấp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Căn cứ kiểm tra, thử nghiệm, giám định sản phẩm, hàng hóa tranh chấp bao gồm:
a) Thoả thuận về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong hợp đồng;
b) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với sản phẩm, hàng hóa.
1. Người khiếu nại, khởi kiện phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm hoặc giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa tranh chấp.
2. Trong trường hợp kết quả thử nghiệm hoặc giám định khẳng định tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải trả lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm hoặc giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa tranh chấp cho người khiếu nại, khởi kiện.
1. Thiệt hại về giá trị hàng hóa, tài sản bị hư hỏng hoặc bị huỷ hoại.
2. Thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ con người.
3. Thiệt hại về lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác hàng hóa, tài sản.
4. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
1. Người sản xuất, người nhập khẩu phải bồi thường thiệt hại cho người bán hàng hoặc người tiêu dùng khi hàng hóa gây thiệt hại do lỗi của người sản xuất, người nhập khẩu không bảo đảm chất lượng hàng hóa, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật này. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo thoả thuận giữa các bên có liên quan hoặc theo quyết định của toà án hoặc trọng tài.
2. Người bán hàng phải bồi thường thiệt hại cho người mua, người tiêu dùng trong trường hợp thiệt hại phát sinh do lỗi của người bán hàng không bảo đảm chất lượng hàng hóa, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật này. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo thoả thuận giữa các bên có liên quan hoặc theo quyết định của toà án hoặc trọng tài.
1. Người sản xuất, người nhập khẩu không phải bồi thường trong các trường hợp sau đây:
a) Người bán hàng bán hàng hóa đã hết hạn sử dụng; người tiêu dùng sử dụng hàng hóa đã hết hạn sử dụng;
b) Đã hết thời hiệu khiếu nại, khởi kiện;
c) Đã thông báo thu hồi hàng hóa có khuyết tật đến người bán hàng, người sử dụng trước thời điểm hàng hóa gây thiệt hại;
d) Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật do tuân thủ quy định bắt buộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Trình độ khoa học, công nghệ của thế giới chưa đủ để phát hiện khả năng gây mất an toàn của sản phẩm tính đến thời điểm hàng hóa gây thiệt hại;
e) Thiệt hại phát sinh do lỗi của người bán hàng;
g) Thiệt hại phát sinh do lỗi của người mua, người tiêu dùng.
2. Người bán hàng không phải bồi thường cho người mua, người tiêu dùng trong các trường hợp sau đây:
a) Người tiêu dùng sử dụng hàng hóa đã hết hạn sử dụng;
b) Đã hết thời hiệu khiếu nại, khởi kiện;
c) Đã thông báo hàng hóa có khuyết tật đến người mua, người tiêu dùng nhưng người mua, người tiêu dùng vẫn mua, sử dụng hàng hóa đó;
d) Hàng hóa có khuyết tật do người sản xuất, người nhập khẩu tuân thủ quy định bắt buộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Trình độ khoa học, công nghệ của thế giới chưa đủ để phát hiện khả năng gây mất an toàn của hàng hóa tính đến thời điểm hàng hóa gây thiệt hại;
e) Thiệt hại phát sinh do lỗi của người mua, người tiêu dùng.
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp cung cấp kết quả sai thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho tổ chức, cá nhân yêu cầu đánh giá sự phù hợp theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa được đánh giá sự phù hợp có nghĩa vụ chứng minh kết quả sai và lỗi của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền về quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền mà tổ chức, cá nhân cho là trái pháp luật hoặc về hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
3. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về khiếu nại, tố cáo của mình.
Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được ấn định ít nhất bằng giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ và nhiều nhất không quá năm lần giá trị hàng hóa vi phạm đã tiêu thụ; tiền do vi phạm mà có sẽ bị tịch thu theo quy định của pháp luật.
Chính phủ quy định cụ thể về hành vi, hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cách xác định giá trị sản phẩm, hàng hóa vi phạm.
Tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền tại toà án về quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.
SETTLEMENT OF DISPUTES, COMPENSATION FOR DAMAGE, SETTLEMENT OF COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS, AND HANDLING OF VIOLATIONS OF THE LAW ON PRODUCT AND GOODS QUALITY
Section 1. SETTLEMENT OF DISPUTES OVER PRODUCT AND GOODS QUALITY
Article 54. Disputes over product and goods quality
Disputes over product and goods quality include:
1. Disputes between purchasers and importers or sellers or between traders due to products or goods non-conformity with announced applicable standards, relevant technical regulations or contractual agreements on quality.
2. Disputes between production and business organizations or individuals and consumers and concerned parties due to products or goods poor quality, which causes harms to humans, animals, plants, properties or the environment.
Article 55. Forms of settlement of disputes over product and goods quality
1. Negotiation on product and goods quality between disputing parties.
2. Conciliation between the parties by an intermediary agency, organization or individual agreed upon by the parties.
3. Settlement by arbitration or a court.
Procedures for settlement of disputes over product and goods quality by arbitration or courts comply with legal provisions on arbitration or civil procedures.
Article 56. Statute of limitations for complaint and initiation of lawsuits on product and goods quality
1. The statute of limitations for initiation of lawsuits on product and goods quality between purchasers and sellers complies with the Civil Code.
2. The statute of limitations for complaint and initiation of lawsuits on product and goods quality between production and business organizations or individuals comply with the Commercial Law.
3. The statute of limitations for complaint and initiation of lawsuits claiming compensation for damage caused by products or goods of poor quality to humans, animals, plants, assets or the environment is 2 years from the time the concerned parties are notified of the damage, provided that the damage is caused in the use duration of products or goods which is displayed on those products or goods, or 5 years from the date of goods delivery, for products and goods with unspecified use duration.
Article 57. Examination, test, inspection for settlement of disputes over product and goods quality
1. Designated dispute-settling agencies or organizations or involved parties shall reach agreement on requesting professional agencies or organizations to examine, test or inspect products and goods whose quality is under dispute.
2. Bases for examination, test and inspection of products and goods under dispute include:
a/ Contractual agreements on product and goods quality;
b/ Announced standards and relevant technical regulations applied to those products and goods.
Article 58. Sample-taking, testing or inspection costs in the settlement of disputes over product and goods quality
1. Complainants or initiators of lawsuits shall pay costs of sample taking, testing or inspection of product and goods quality.
2. If the testing or inspection results show that organizations or individuals producing and/or trading in products and goods commit violations on product and goods quality, those organizations or individuals shall pay to complainants or lawsuit initiators costs of sample taking and testing or inspection of the quality of products and goods under dispute.
Section 2. COMPENSATION FOR DAMAGE CAUSED BY PRODUCT AND GOODS QUALITY
Article 59. Principles for compensation
1. Damage caused by violations of regulations on product and goods quality must be compensated wholly and promptly.
2. Damage to be compensated is specified in Article 60 of this Law, unless otherwise agreed upon by disputing parties.
Article 60. Damage to be compensated due to goods poor quality
1. Damage in terms of value of broken or destroyed goods or assets.
2. Damage in terms of human life or health.
3. Damage in terms of interests associated with the use or exploitation of goods or assets.
4. Reasonable expenses for prevention, mitigation and overcoming of damage.
Article 61. Compensation liabilities
1. Producers and importers shall pay compensation to sellers or consumers when their goods cause harms to the latter due to their failure to ensure the goods quality, except for cases specified in Clause 1, Article 62 of this Law. Compensation shall be paid according to agreements between involved parties-or court decisions or arbitral awards.
2. Sellers shall pay compensation to purchasers or consumers for damage caused by their failure to ensure the goods quality, except for cases specified in Clause 2, Article 62 of this Law. Compensation shall be paid according to agreements between involved parties or court decisions or arbitral awards.
Article 62. Cases in which compensation needs not be paid
1. Producers and importers need not pay compensation in the following cases:
a/ Sellers sell or users use goods of which the use duration has expired;
b/ The statute of limitations for complaint or initiation of lawsuits has expired;
c/ The withdrawal of defective goods has been notified to sellers and users before the goods cause harms;
d/ Products or goods are defective due to their compliance with regulations of competent state agencies;
e/ The world's scientific and technological level is not high enough to detect that products may be unsafe by the time they cause harms:
f/ The damage is caused at the sellers fault;
g/ The damage is caused at the purchasers or consumers fault.
2. Sellers need not pay compensation to purchasers or consumers in the following cases:
a/ Consumers use goods of which the use duration has expired;
b/ The statute of limitations for complaint or denunciation has expired;
c/ That the goods are defective has been notified to purchasers or consumers but they still purchase or use those goods;
d/ The goods are defective because the producers or importers comply with regulations of competent state agencies;
e/ The world's scientific and technological level is not high enough to detect that the goods may be unsafe by the time they cause harms;
f/ The damage is caused at the purchasers or consumers fault.
Article 63. Compensation liability of conformity evaluation organizations which supply wrong results
1. Conformity evaluation organizations which supply wrong results shall pay compensation for damage caused to evaluation-requesting organizations or individuals according to the civil law.
2. Organizations and individuals with products or goods evaluated in terms of conformity are obliged to prove the wrong results given by and the faults of conformity evaluation organizations specified in Clause 1 of this Article.
Section 3. SETTLEMENT OF COMPLAINTS A ND DENUNCIATIONS
Article 64. Complaints and denunciations about violations of the law on product and goods quality
1. Organizations and individuals may lodge complaints with state agencies or competent persons about administrative decisions or acts of state agencies or competent persons which they consider illegal or about acts in infringement of their lawful rights and interests in the domain of product and goods quality.
2. Individuals may denounce to state agencies or competent persons acts in violation of the law on product and goods quality in accordance with the law on complaint and denunciation.
3. Organizations and individuals are responsible for their complaints or denunciations.
Article 65. Settlement of complaints and denunciations about violations of the law on product and goods quality
State agencies and persons competent to settle complaints and denunciations shall consider and settle violations of the law on product and goods quality in accordance with the law on complaints and denunciations.
Section 4. HANDLING OF VIOLATIONS OF THE LAW ON PRODUCT AND GOODS QUALITY
Article 66. Handling of violations of the law on product and goods quality
1. Individuals committing acts of violating the law on product and goods quality shall, depending on the nature and severity of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability and. if causing damage., pay compensation in accordance with law.
2. Organizations violating the law on product and goods quality shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively handled and, if causing damage, pay compensation in accordance with law.
3. The fine level imposed on administrative violations specified in Clauses 1 and 2 of this Article must be at least equal to the value of consumed products or goods in violation but must not exceed five times that value; money gained from violations shall be confiscated in accordance with law.
The Government shall specify administrative violations, forms of sanctioning and levels of fine imposed on those violations in the domain of product and goods quality and ways of determining the value of products and goods in violation.
Article 67. Initiation of administrative lawsuits
Organizations and individuals may initiate lawsuits against state agencies or competent persons at courts regarding administrative decisions or acts related to product and goods quality in accordance with the law on procedures for settlement of administrative cases.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 7. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 27. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 28. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm trong sản xuất trước khi đưa ra thị trường
Điều 29. Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
Điều 30. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
Điều 32. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa xuất khẩu
Điều 33. Biện pháp xử lý hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm điều kiện xuất khẩu
Điều 34. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Điều 35. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Điều 36. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Điều 39. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Điều 40. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Mục 6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG
Điều 42. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình sử dụng
Mục 1. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 45. Phân công trách nhiệm của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 50. Kiểm soát viên chất lượng
Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ quản lý ngành, lĩnh vực
Điều 5. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 7. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 28. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm trong sản xuất trước khi đưa ra thị trường
Điều 34. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Điều 39. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Điều 40. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Điều 45. Phân công trách nhiệm của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 50. Kiểm soát viên chất lượng
Điều 66. Xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ quản lý ngành, lĩnh vực