Lý thuyết Chuyển động tổng hợp – Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Tóm tắt lý thuyết Vật lí 10 Bài 5: Chuyển động tổng hợp ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Vật lí 10.
Lý thuyết Vật lí 10 Bài 5: Chuyển động tổng hợp
A. Lý thuyết Chuyển động tổng hợp
I. ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỔNG HỢP – VẬN TỐC TỔNG HỢP
a. Tính tương đối của chuyển động
Một vật có thể xem như đứng yên trong hệ quy chiếu này nhưng lại chuyển động trong hệ quy chiếu khác. Do đó, chuyển động có tính tương đối.
- Hệ quy chiếu đứng yên: là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.
Ví dụ:
Cây cối ven đường
- Hệ quy chiếu chuyển động: là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.
Nước chảy trên sông
b. Độ dịch chuyển tổng hợp – vận tốc tổng hợp
Bạn B đi từ cuối lên đầu của một toa tàu khi tàu đang chuyển động, để xem xét độ dịch chuyển của bạn B, ta quy ước:
+ Vật 1 (người) là vật chuyển động đang xem xét.
+ Vật 2 (toa tàu) là vật chuyển động được chọn làm gốc của hệ quy chiếu chuyển động.
+ Vật 3 (đường ray) là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên.
- Ta suy ra biểu thức của độ dịch chuyển tổng hợp:
- Vận tốc tuyệt đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên) bằng tổng vận tốc tương đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động) và vận tốc kéo theo (vận tốc của hệ quy chiếu chyển động với hệ quy chiếu đứng yên)
B. Bài tập Trắc nghiệm Chuyển động tổng hợp
Câu 1: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.
A.
B.
C.
C.
Chọn đáp án: A.
Biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên là
Câu 2: Một người đi xe đạp, đi đoạn đường đầu với tốc độ km/h, nửa quãng đường còn lại là km/h. Tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường.
A. 12 km/h.
B. 25 km/h.
C. 5 km/h.
D. 12,5 km/h.
Chọn đáp án: A.
Ta có
km/h.
Câu 3: Một xe đi đoạn đường đầu với tốc độ m/s, đi đoạn còn lại với m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường.
A. 5 m/s.
B. 25 m/s.
C. 18 m/s.
D. 10 m/s.
Chọn đáp án: C.
m/s.
Câu 4: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án: A.
Biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên:
Câu 5: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Một nửa thời gian đầu tốc độ trung bình của xe là , nửa thời gian còn lại tốc độ trung bình của ô tô là . Tính tốc độ trung bình của ô tô trong toàn bộ khoảng thời gian chuyển động.
A. 40 km/h.
B. 100 km/h.
C. 20 km/h.
D. 50 km/h.
Chọn đáp án: D.
km/h
Câu 6: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình là 20 km/h, trong nửa thời gian của thời gian còn lại đi với tốc độ trung bình là 10 km/h, sau cùng dắt bộ với tốc độ trung bình là 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.
A. 15,3 km/h.
B. 10,9 km/h.
C. 12 km/h.
D. 9 km/h.
Chọn đáp án: B.
Ta chia quãng đường làm 3 đoạn
- thời gian đi nửa quãng đường đầu
- gọi thời gian đi nửa quãng đường còn lại là ta có
Ta có:
Suy ra km/h
Câu 7: Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 80 km/h và 60 km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai biết hai đầu máy chạy ngược chiều.
A. 100 km/h.
B. 20 km/h.
C. 50 km/h.
D. 140 km/h.
Chọn đáp án: D.
Biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động – đầu máy thứ nhất, (2) là hệ quy chiếu chuyển động – gắn với đầu máy thứ hai, (3) là hệ quy chiếu đứng yên gắn mới ga tàu là
Do hai đầu máy chạy ngược chiều nhau nên ta có
Câu 8: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
A. 12 h.
B. 10 h.
C. 9 h.
D. 3 h.
Gọi là vận tốc của phà đối với bờ sông
là vận tốc của phà đối với dòng nước
là vận tốc của dòng nước đối với bờ sông
Khi đi xuôi dòng
Khi đi ngược dòng
Từ (1) và (2) suy ra
Nếu phà tắt máy trôi theo dòng sông thì h
Câu 9: Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, tốc độ nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
A. 2 giờ 30 phút.
B. 2 giờ.
C. 1 giờ.
D. 1,5 giờ.
Chọn đáp án: A.
- Khi đi xuôi dòng:
- Khi đi ngược dòng:
- Tổng thời gian chuyển động là = 2 giờ 30 phút.
Câu 10: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. v = 14 km/h
B. v = 21 km/h
C. v = 9 km/h
D. v = 5 km/h
Chọn đáp án: D.
Do thuyền chạy ngược dòng nước nên
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Vật lí lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động thẳng
Lý thuyết Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều
Lý thuyết Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo