Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 11 (mới 2024 + Bài tập): Bảo mật cơ sở dữ liệu
Tóm tắt lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 11: Bảo mật cơ sở dữ liệu ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Tin học 12 Bài tập và thực hành 11.
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 11: Bảo mật cơ sở dữ liệu
A. Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 11: Bảo mật cơ sở dữ liệu
1. Mục đích, yêu cầu
• Qua bài toán quản lí một cơ sở kinh doanh, học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
• Hiểu thêm khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL;
• Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL;
• Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.
2. Nội dung
Bài 1. Một cửa hàng bán buôn hàng điện tử thường xuyên nhận hàng từ một số công ti và bán lại cho các khách hàng. Hàng nhập và xuất trực tiếp từ kho của cửa hàng (để bài toán đơn giản, hạn chế chỉ có một thủ kho kiêm người giao hàng). Cửa hàng này đã xây dựng một CSDL BANHANG gồm các bảng sau:
Bảng MAT_HANG (mặt hàng – quản lí các mặt hàng)
MaHang | TenHang | DonVi | GiaMua | HangSX | GiaBan |
(Mã hàng) | (Tên hàng) | (Đơn vị tính) | (Giá mua 1 đơn vị) | (Hãng sản xuất) | (Giá bán 1 đơn vị) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Bảng KHACH_HANG (khách hàng- quản lí khách hàng)
MaKhach | HoTen | DiaChiKh | DienThoaiKh | TaiKhoanKh |
(Mã Khách) | (Họ và tên ) | (Địa chỉ) | (Số điện thoại) | (Tài khoản) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Bảng CONG_TI (công ti - quản lí các công ti cung cấp hàng)
MaCT | TenCT | DiaChiCT | DienThoaiCT | TaiKhoanCT |
(Mã Công ti) | (Tên Công ti) | (Địa chỉ Công ti) | (Số điện thoại Công ti) | (Tài khoản Công ti) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Bảng PHIEU_NHAP (phiếu nhập - quản lí các phiếu nhập)
SoPhieuNhap | MaCT | MaHang | SoLuong | NgayNhap |
(Số phiếu nhập) | (Mã Công ti) | (Mã hàng) | (Số lượng) | (Ngày nhập) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Bảng PHIEU_XUAT (phiếu xuất - quản lí các phiếu xuất)
SoPhieuXuat | NgayNhap | MaKhach | MaHang | SoLuong | GiaBan |
(Số phiếu xuất) | (Ngày xuất) | (Mã Khách hàng) | (Mã hàng) | (Số lượng) | (Giá bán 1 đơn vị) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Các đối tượng sử dụng chương trình quản lí CSDL BAN_HANG là:
Khách hàng;
Các công ti cung cấp hàng cho cửa hàng;
Thủ kho (kiêm người giao hàng);
Kế toán;
Người quản lí cửa hàng.
Theo em, mỗi đối tượng trên sẽ yêu cầu chương trình có những chức năng gì?
Bài 2 Giả sử chương trình có các chức năng:
• Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.
• Các công ti cần biết tình hình đã cung cấp hàng cho cửa hàng này.
• Thủ kho kiêm người giao hàng biết được tình hình hàng nhập xuất và tồn kho.
• Kế toán biết được tình hình thu, chi.
• Người quản lí cửa hàng biết được mọi thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất/nhập từng loại mặt hàng, tình hình lãi/lỗ của từng mặt hàng.
• Bảo mật CSDL.
Nếu chức năng bảo mật CSDL được thực hiện bằng bảng phân quyền, thì từng đối tượng nêu trên có thể được trao quyền như thế nào?
Trong bảng phân quyền kí hiệu: đọc (Đ), sửa (S), bổ sung (B), xóa (X), không được truy cập (K). Trong một số bảng dữ liệu, đối tượng không được quyền Đ, S, B, X đối với một số cột thì ghi K kèm theo chỉ số cột. Ví dụ, quyền của đối tượng khách hàng đối với bảng HANG nếu ghi Đ(K6)thì được hiểu khách hàng có quyền đọc các cột của bảng dữ liệu HANG trừ cột 6 (là cột giá mua mặt hàng từ công ti cung cấp hàng cho cửa hàng, khách hàng không được biết giá mua mà chỉ được biết giá bán mặt hàng này).
Dưới đây là một bảng thể hiện phân quyền, theo em có những điểm nào chưa phù hợp, vì sao?
HANG | KHACH | CONGTI | PHIEU NHAP | PHIEU XUAT | |
Khách hàng | Đ(K6) | K | K | K | K |
Công ti | K | K | K | K | K |
Thủ kho+Giao hàng | Đ(K6) | Đ | Đ | Đ | Đ |
Kế toán | Đ | Đ | Đ | Đ, B, S, X | Đ, B, S, X |
Quản lí | Đ, B, S, X | Đ, B, S, X | Đ, B, S, X | Đ | Đ |
Bài 3. Khi xây dựng CSDL BANHANG như trên, người ta thường tạo biểu mẫu được mở ngay khi mở CSDL (giả sử là biểu mẫu Trangdau), với các nút lệnh yêu cầu người dùng khai báo định danh(tên, mật khẩu) và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, biểu mẫu tiếp theo được mở (giả sử là OPENCSDL) sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với bộ "định danh và quyền truy cập" được phép sử dụng. Người dùng có thể tiếp tục chọn trong các chức năng này làm xuất hiện các cửa sổ thích hợp cho truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền mà người lập trình đã dành cho.
Hãy cho biết, vì sao người ta làm như vậy.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Công nghệ 12