Lý thuyết Tin học 12 Bài 4 (mới 2024 + Bài tập): Cấu trúc bảng
Tóm tắt lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Tin học 12 Bài 4.
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
A. Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
1. Các khái niệm chính
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:
• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
2. Tạo và sửa cấu trúc bản
a) Tạo cấu trúc bảng
• 1. Nháy Create → Table Design
• 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau:
• Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)
• Để tạo một trường, ta thực hiện:
+ 1. Gõ tên trường
+ 2. Chọn kiểu dữ liệu
+ 3. Mô tả nội dung
+ 4. Lựa chọn tính chất.
Các tính chất của trường:
• Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber;
• Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;
• Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu.
• Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;
• Để thay đổi tính chất của một trường:
+ 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.
+ 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết
Chỉ định khóa chính (Primary key)
• Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
• Các thao tác thực hiện:
+ 1. Chọn trường làm khóa chính;
+ 2. Nháy núthoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.
• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.
• Lưu ý:
+ Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.
+ Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber
Lưu cấu trúc của bảng
• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh
• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter
b) Thay đổi cấu trúc của bảng
Thay đổi thứ tự các trường:
• 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn
• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường
• 3. Thả chuột
Thêm trường
• 1. Chọn Insert → Rows
• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định.
Xoá trường
• 1. Chọn trường muốn xoá
• 2. Chọn Edit → Delete Rows
Thay đổi khoá chính
• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính
• 2. Nháy núthoặc chọn lệnh Edit → Primary Key
c) Xoá và đổi tên bảng
Xóa bảng
• 1. Chọn tên bảng
• 2. Chọn Edit → Delete
Đổi tên bảng
• 1. Chọn bảng
• 2. Chọn lệnh Edit → Rename
• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter
B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là:
A. Table
B. Field
C. Record
D. Field name
Đáp án: A
Giải thích: Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Câu 2: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
A. Click vào nút
B. Bấm Enter
C. Click vào nút
D. Click vào nút
Đáp án: A
Giải thích: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi Click vào nút (thiết kế).
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý
B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý
C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu
Đáp án: D
Giải thích: Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Vì vậy trong một trường chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.
Câu 4: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ?
A.Yes/No
B.Boolean
C.True/False
D.Date/Time
Đáp án: A
Giải thích: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định dữ liệu kiểu boolean (hay lôgic) → kiểu dữ liệu trong Access là Yes/ No.
Câu 5: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
A. Number
B. Currency
C. Text
D. Date/time
Đáp án: B
Giải thích: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).
Câu 6: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tóan”, “Lý”,...
A. AutoNumber
B. Yes/No
C. Number
D. Currency
Đáp án: C
Giải thích: điểm “Tóan”, “Lý”,... là dữ liệu kiểu số → kiểu dữ liệu trong Access là Number.
Câu 7: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
A. Text
B. Currency
C. Longint
D. Memo
Đáp án: D
Giải thích: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo ( 0 đến 65536 kí tự).
Câu 8: Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
A. Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
B. Nhấp đúp <tên bảng>
C. Nháy đúp vào Create Table in Design View
Đáp án: D
Giải thích:
Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:
+ Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
+ Nháy đúp vào Create Table in Design View.
Câu 9: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
A. Edit → Primary key
B. Nháy nút
C. A và B
D. A hoặc B
Đáp án: D
Giải thích: Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện: Nháy nút hoặc chọn Edit → Primary Key
Câu 10: Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :
A. Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
B. Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
C. Dùng biểu mẫu
D. A hoặc B hoặc C
Đáp án:
Giải thích:
muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :
+ Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
+ Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
+ Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Công nghệ 12