Lý thuyết KTPL 11 Bài 4 (Cánh diều): Việc làm

Tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 11 Bài 4: Việc làm đầy đủ, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KTPL 11.

1 1,959 05/08/2023


Lý thuyết KTPL 11 Bài 4: Việc làm

A. Lý thuyết Việc làm

1. Khái niệm việc làm

- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

- Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm

Ngành may mặc chiếm lượng lớn người lao động trong thị trường lao động

2. Khái niệm thị trường việc làm

- Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm (người sử dụng lao động) và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm (người lao động) về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm

Người lao động tích cực tìm kiếm cơ hội việc làm cho bản thân

3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm

- Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau:

+ Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.

+ Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

- Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm việc làm và ngược lại, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng lao động.

- Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm thất nghiệp.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 4: Việc làm

Nguồn lực lao động phục hồi trở lại sau đại dịch Covid-19

B. Bài tập Việc làm

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “….. là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm”.

A. Lao động.

B. Làm việc.

C. Việc làm.

D. Khởi nghiệp.

Đáp án đúng là: C

Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.

Câu 2. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.

B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.

C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.

D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

Đáp án đúng là: C

Trong nền kinh tế thị trường, việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.

Câu 3. Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là

A. thị trường việc làm.

B. thị trường lao động.

C. trung tâm giới thiệu việc làm.

D. trung tâm môi giới việc làm.

Đáp án đúng là: A

Thị trường việc làm là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc.

Câu 4. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ

A. các phiên giao dịch việc làm.

B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.

C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.

D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đáp án đúng là: C

- Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua các phiên giao dịch việc làm, các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm, các thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.... để cung cấp thông tin cụ thể về doanh nghiệp, nhu cầu, mức lương tuyển dụng, giúp người lao động có thông tin, tiếp cận được đến các cơ sở có nhu cầu tuyển dụng để tìm kiếm được việc làm.

Câu 5. Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.

B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.

C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.

D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.

Đáp án đúng là: A

- Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau:

+ Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

+ Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm việc làm và ngược lại, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng lao động.

Câu 6. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?

A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.

B. Thiếu hụt lực lượng lao động.

C. Cả hai phương án A, B đều đúng.

D. Cả hai phương án A, B đều sai.

Đáp án đúng là: B

Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng thiếu hụt lao động.

Câu 7. Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần

A. giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.

B. gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.

C. gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.

D. giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.

Đáp án đúng là: B

Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.

Câu 8. Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò

A. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.

B. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.

C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.

D. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

Đáp án đúng là: D

Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 sách Cánh diều, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Thất nghiệp

Lý thuyết Bài 6: Lạm phát

Lý thuyết Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

Lý thuyết Bài 8: Đạo đức kinh doanh

Lý thuyết Bài 9: Văn hóa tiêu dùng

1 1,959 05/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: