Lý thuyết Địa lí 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam hay, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa lí 8.

1 8,442 20/08/2023


Lý thuyết Địa lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

A. Lý thuyết Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

1. Vị trí địa lí

- Vị trí địa lý Việt Nam:

+ Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

+ Có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và chung Biển Đông với nhiều nước.

+ Phần đất liền nằm từ 23°23′B đến 8°34′B vĩ độ bắc và từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ kinh độ đông-tây.

+ Vùng biển kéo dài tới khoảng 650′B vĩ độ và từ 101°Đ đến 117°20'Đ kinh độ.

+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

- Đặc điểm địa lý Việt Nam:

+ Nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc.

+ Tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoảng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

+ Nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam (ảnh 1)2. Phạm vi lãnh thổ

Lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời:

- Vùng đất bao gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, diện tích lãnh thổ là 331 212 km, đường biên giới dài hơn 4 600 km.

- Vùng biển có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

- Diện tích vùng biển Việt Nam khoảng 1 triệu km, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông, đường bờ biển dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên.

- Vùng trời bao trùm trên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng các đường biên giới trên đất liền và ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã tạo nên đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và phân hoá đa dạng.

+ Khí hậu: Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển vì phần đất liền hẹp ngang và kề Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, cùng với ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.

+ Sinh vật và đất: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta, nơi có thành phần loài sinh vật phong phú đa dạng.

+ Biển: Vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, có nhiệt độ bề mặt nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa, sinh vật biển phong phú, đa dạng.

- Thiên nhiên phân hoá đa dạng 

+ Khí hậu và địa hình phân hoá theo chiều bắc – nam, đông – tây.

+ Sự phân hoá của khí hậu -> sự phân hoá của sinh vật và đất. 

+ Sinh vật và đất ở nước ta phong phú, đa dạng.

B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Câu 1: Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, do đó mà?

A. Khí hậu mưa nhiều trong năm

B. Một năm có hai mùa rõ rệt

C. Chỉ có một mùa nóng

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: B

Giải thích: Việt Nam nằm hoàn trong đới nóng - vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á nên chịu ảnh hưởng của 2 loại gió mùa: gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 - tháng 4 và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 - tháng 10.

+ Đặc điểm của gió mùa Đông Bắc: tạo nên mùa đông lạnh, với hiện tượng thời tiết mưa phùn ở miền Bắc và khô nóng kéo dài ở miền Nam.

+ Đặc điểm của gió mùa Tây Nam: tạo nên một mùa hạ nóng ẩm có mưa to, gió lớn, có dông bão, diễn ra phổ biến trên cả nước.

Câu 2: Vị trí địa lý của Việt Nam có ảnh hưởng gì đến an ninh - quốc phòng?

A. Việt Nam nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á

B. Là khu vực năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới

C. Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 3: Vị trí địa lý của Việt Nam đã đem lại lợi ích gì về văn hóa - xã hội?

A. Tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á

B. Tạo nên nền văn hóa đa dạng của nước ta.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Giải thích: Với vị thế địa lí thuận lợi, tiếp cận giao lưu với nhiều nền văn hóa khác nhau từ các nước láng giềng. Bởi vậy, nước ta có cơ hội hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. Đặc biệt từ đó tạo nên nền văn hóa đa dạng bản sắc.

Câu 4: Vị trí địa lý của Việt Nam đã đem lại lợi ích kinh tế gì?

A. Vị trí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á tạo điều kiện giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới

B. Phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ

C. Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, là điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý…với các nước.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 5: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm sinh vật và đất Việt Nam là?

A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu

B. Nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật

C. Có nhiệt độ bề mặt nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 6: Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước là nhờ?

A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Việt Nam với cấu trúc địa hình mảnh đất hình chữ S nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á nên có sự thuận lợi nhất định cho mối quan hệ qua lại với các nước. Hơn nữa nước ta có phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia và phía Đông, phía Nam giáp biển Đông.

Câu 7: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do?

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.

Đáp án đúng: C

Giải thích: Do nguyên nhân lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều kinh tuyến nên tự nhiên phân hóa đa dạng thành nhiều vùng khác nhau giữa miền Bắc và Nam, giữa miền núi và đồng bằng cũng như ven biển và hải đảo.

Câu 8: Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang lại nằm kề Biển Đông đem lại cho Việt Nam?

A. Nguồn dự trữ ẩm dồi dào

B. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Phù sa dồi dào

Đáp án đúng: C

Câu 9: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?

A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.

B. Giao thông Bắc - Nam trắc trở.

C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.

D. Khí hậu phân hoá phức tạp.

Đáp án đúng: B

Câu 10: Nước ta nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nào?

A. Bắc Băng Dương

B. Ấn Độ Dương

C. Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương

D. Đáp án khác

Đáp án đúng: C

Giải thích: Việt Nam nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển Nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. Khu vực Bắc Trung Bộ là nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão, thời kì có tần suất bão lớn nhất đổ bộ vào Bắc Trung Bộ vào tháng 9 (từ 1, 3 – 1,7 cơn bão/tháng).

Xem thêm các bài lý thuyết Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: 

Lý thuyết Bài 2: Địa hình Việt Nam

Lý thuyết Bài 3: Khoáng sản Việt Nam

Lý thuyết Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Lý thuyết Bài 6: Thủy văn Việt Nam

Lý thuyết Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta

1 8,442 20/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: