Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21 (Cánh diều): Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa lí 10.
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
I. Nông nghiệp
1. Trồng trọt
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,...
- Đặc điểm:
+ Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Cây trồng là đối tượng sản xuất.
+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
b. Phân bố một số cây trồng chính
* Cây lương thực
- Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô.
Một số loại cây lương thực chính (lúa, ngô, khoai, sắn…)
- Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.
+ Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.
+ Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
* Cây công nghiệp
- Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.
+ Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.
+ Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.
+ Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
+ Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.
+ Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.
2. Chăn nuôi
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
Chăn nuôi bò, lợn, gà…
- Đặc điểm
+ Đối tượng ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.
+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi, hướng chuyên môn hoá và áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
b. Phân bố các vật nuôi chính
- Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...
- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan,...
- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.
- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...
- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a,...
- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
3. Dịch vụ nông nghiệp
- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...
- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.
- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc cho sản xuất nông nghiệp
II. Lâm nghiệp
- Vai trò
+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.
+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.
+ Trong lâm nghiệp, trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động trồng rừng
- Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm.
+ Thường phân bố trên không gian rộng lớn.
- Tình hình phát triển
+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
+ Năm 2019, diện tích rừng của thế giới chiếm khoảng 27,1 % diện tích bề mặt Trái Đất.
- Phân bố
+ Các nước có tổng diện tích rừng lớn là Liên bang Nga, Ca-na-đa, Bra-xin, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Cộng hoà Dân chủ Công-gô,...
+ Những nước có diện tích rừng trồng lớn là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ,...
- Hiện trạng: Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.
Hiện trạng khai thác rừng bừa bãi
- Biện pháp
+ Để bảo vệ diện tích rừng và tính đa dạng sinh học của các khu rừng tự nhiên, nhiều nước thường đã lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia,...
+ Có những chính sách khuyến khích để thúc đẩy việc trồng rừng.
III. Thủy sản
- Vai trò
+ Thủy sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ và mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Tận dụng những lợi thế tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
Hoạt động khai thác thủy sản
- Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thủy sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thủy sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tình hình phát triển
+ Thủy sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...
+ Sản lượng thủy sản của thế giới liên tục tăng. Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm khoảng 46 % tổng sản lượng thủy sản.
+ Thủy sản nuôi trồng chiếm 54 % tổng sản lượng thủy sản của thế giới (nuôi nước ngọt chiếm 62,5 % - năm 2019).
Mô hình nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao ở Quảng Ninh
+ Châu Á là châu lục nuôi trồng thủy sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
- Phân bố
+ Các nước có sản lượng thủy sản khai thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, Pê-xu, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ,...
+ Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản trên thế giới nhờ có lợi thế về mặt nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,...
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Lý thuyết Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều