Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải ( đề 14)

  • 890 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

Xem đáp án

Đáp án C

Đipeptit phải được tạo bởi 2 gốc α-aminoaxit


Câu 4:

Tính chất nào của phenol mô tả không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Cho 5,04 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nFe=0,09; nAgNO3=0,3

Do vậy AgNO3 dư nên ta thu được 0,27 mol Ag.

=> m= 29,16 g


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng này để điều chế nên sobitol.

Amilozơ và amilopectin đều có CTTQ tương tự nhưng hệ số n khác nhau nên không phải đồng phân.


Câu 8:

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z?

Xem đáp án

Đáp án A

Để điều chế như hình thì khí Z phải không tan trong nước, thỏa mãn Z là H2.


Câu 9:

Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Do khí NO2 tạo ra tác dụng với Ca(OH)2 và bị giữ lại.


Câu 11:

Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là tồn  tại 2 điện cực khác bản chất, tiếp xúc với nhau và nhúng trong cùng một dung dịch điện li.

Đốt Al bằng Cl2 là hiện tượng ăn mòn hóa học.


Câu 12:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Chất rắn X là

Xem đáp án

Đáp án A

X bay hơi và không bị nhiệt phân do vậy X phải là NH4Cl.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần tơ lapsan không có nguyên tố N, tơ lapsan trùng ngưng từ axit terephtalic và etylen glicol


Câu 14:

Để phân biệt dầu nhớt để bôi trơn động cơ và dầu thực vật, người ta dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Dầu thực vật bản chất là triglixerit tác dụng với NaOH tạo glixerol. Glixerol tạo phức màu xanh với Cu(OH)2.


Câu 16:

Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra

Xem đáp án

Đáp án D

2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O


Câu 17:

Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH(1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất có đồng phân hình học là 2, 3, 4.

Các chất có đồng phân hình học phải có dạng a(b)C=C(c)(d) với điều kiện a≠b; c≠d.


Câu 18:

Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl=0,2 mol

Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.

Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl3 còn khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.

Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.

nAl(OH)3=0,453=0,15 mol

Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.

nAlCl3=0,725-0,075.34+0,075=0,2 mola=26,7 gam


Câu 19:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.

HCl dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3 được tạo thành.

Na:Al2O3 phải từ 2:1 trở lên mới tan hoàn toàn.


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nBr2=nanken=0,35nankan=0,22 mol

Quy đổi X về CH2 và 0,22 mol H2.

Đốt cháy X cần 2,45 mol O2.

nCH2=2,45-0,2221,5=1,56 molm= 22,28 g


Câu 21:

Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:

Mẫu

Thuốc thử

X

Y

Z

T

U

Ba(OH)2

Kết tủa màu nâu đỏ

Khí mùi khai

Kết tủa trắng, khí mùi khai

Kết tủa trắng

Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra

 Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

X tạo kết tủa màu đỏ do vậy X là FeCl3 kết tủa màu đỏ là Fe(OH)3.

Y tạo khí mùi khai nên Y phải là NH4NO3.

Z tạo khí mùi khai là NH3 và kết tủa trắng do vậy Z là (NH4)2SO4 và kết tủa là BaSO4.

T là MgCl2 và tạo kết tủa trắng Mg(OH)2.

U là AlCl3 kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong kiềm dư.


Câu 22:

Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau:

Mẫu

Thuốc thử

X

Y

Z

T

U

Ba(OH)2

Kết tủa màu nâu đỏ

Khí mùi khai

Kết tủa trắng, khí mùi khai

Kết tủa trắng

Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra

 Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

X tạo kết tủa màu đỏ do vậy X là FeCl3 kết tủa màu đỏ là Fe(OH)3.

Y tạo khí mùi khai nên Y phải là NH4NO3.

Z tạo khí mùi khai là NH3 và kết tủa trắng do vậy Z là (NH4)2SO4 và kết tủa là BaSO4.

T là MgCl2 và tạo kết tủa trắng Mg(OH)2.

U là AlCl3 kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong kiềm dư.


Câu 23:

Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat.


Câu 24:

Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử số mol Al là x thì số mol Na là 1,25x.

Cho X tác dụng với H2O thì số mol H2 thu được là 2,125x mol.

Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được 0,25V lít khí tức 0,53125x mol

%Fe=56.0,53125x27x+1,25x.23+0,53125x.56=34,795%


Câu 25:

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử có cùng một mol mỗi chất.

1 mol Na2O tạo 2 mol NaOH, 1mol BaO tạo 1 mol Ba(OH)2.

4 mol OH- tạo ra phản ứng vừa đủ với 1 mol HCO3-, 1 mol NH4+ và 1 mol Al2O3.

CO32- tạo ra phản ứng vừa đủ với Ba2+ tạo BaCO3.

Do vậy ta chỉ còn ion Na+, AlO2- và Cl- vậy X chứa NaAlO2 và NaCl.


Câu 27:

Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol của HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 lần lượt là a, b.

=> 74a+147b= 25,8

X tác dụng vừa đủ 0,35 mol NaOH => a+2b= 0,35

Giải được: a=0,15; b=0,1.

Đốt cháy X thu được CO2 0,95 mol CO2, H2O và N2.

Dẫn sản phẩm cháy qua Ca(OH)2 dư thu được kết tủa là 0,95 mol CaCO3 vậy m=95.

 


Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO30,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=0,1; nK2CO3=0,02

Cho toàn bộ Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 0,06 mol kết tủa BaCO3.

Do vậy trong Y chứa 0,06 mol K2CO3.

Bảo toàn C nên Y còn chứa 0,06 mol KHCO3.

Bảo toàn nguyên tố K: nKOH=0,06.2+0,06-0,02.2=0,14x=1,4


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH=0,3nX=0,1BTKL: mX=25,2+9,2-0,3.40=22,4MX=224

X có CTPT là C10H8O6  kX=7

Mặt khác ta có  MZ=92  nên Z là C3H5(OH)3.

Vậy CTCT của X là (CH≡C-COO)2(HCOO)C3H5.

Vậy X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:6.

a=67,2224.3=1,8 mol


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

mX=136amO=11,36nO=0,71 mol

Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O.

Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3.

Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3 nNH4NO3=0,1875a

Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a.

Bảo toàn e: 2a+2a.3=0,71.2+0,1875a.3+0,1875a.8+0,1875a.8

=> a= 0,32

Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z.

Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl nO=0,8nO2=0,4

Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag.

Bảo toàn e:

 nAg=0,32.2+0,64.3-0,8.2-2x=0,96-2x108(0,96-2x)+(108+35,5)(2x+1,6)=354,58

Giải được: x=0,3.

=> V= (0,3+0,4).22,4= 15,68

 


Câu 38:

Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào a mol HNO3, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc) chứa một khí duy nhất. Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 11,65 gam kết tủa. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án B

nNO=0,15

Cho BaCl2 dư vào X thu được kết tủa là BaSOnBaSO4=0,05 mol

Quy đổi hỗn hợp về Fe x mol, Cu y mol và S 0,05 mol (bảo toàn S).

=> 56x+64y+0,05.32= 5,2

Bảo toàn e: 2x+0,06+2y+0,05.6= 0,15.3 Giải ra nghiệm âm loại.

TH1: HNO3 hết thì X hòa tan được 0,03 mol Cu do có 0,06 mol Fe3+.

TH2: HNO3 dư.

=> 3x+2y+0,05.6=0,15.3

giải được x = y = 0,03.

nHNO3 dư=0,03.2-0,033.4=0,04

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 =a=0,04+0,15+0,03.3+0,03.2-0,05.2=0,24 mol

 

 


Câu 39:

Hỗn hợp E chứa chất X (C3H10O4N2) và chất Y (CH4ON2). Đun nóng hoàn toàn 10,32 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) và dung dịch có chứa một muối của axit đa chức. Nếu lấy 10,32 gam hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B

Do thu được muối của axit đa chức nên X là NH4OOC-COOH3NCH3.

Chất Y là (NH2)2CO.

Gọi số mol của X và Y lần lượt là x, y

=> 138x+60y= 10,32

Cho E tác dụng với NaOH thu được khí gồm NH3 x+2y mol và CH3NH2 x mol.

=> 2x+2y= 0,24 mol

Giải được: x=0,04; y=0,08.

Cho E tác dụng với HCl loãng dư thì chất hữu cơ thu được là HOOC-COOH 0,04 mol và 0,04 mol CH3NH3Cl

=> m=6,3 gam


Câu 40:

Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

m=74,5anCO2=149440a mol

Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol.

BTKL: 0,5a.74,5+0,5a.56+14,9a-(0,5a-149440 a).18= 37,0778

Giải hệ: a=0,48.

Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2.

x=0,04+(0,5a-149440a)=0,1175

 


Câu 41:

X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là

Xem đáp án

Đáp án C

0,2 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ 0,35 mol NaOH do vậy có 0,15 mol este Xvà 0,05 axit Y.

Đốt cháy hoàn toàn muối, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong thu được kết tủa là CaCO3 1,425 mol.

Ta có: nNa2CO3=0,175 molnC hh=0,175+1,425=1,6CX; Y=8

Do vậy X là CH3COOC6H5 0,15 mol còn Y là C7H7COOH.

Muối cacboxylat là CH3COONa 0,15 mol và C7H7COONa 0,05 mol.

mmui=20,2 g


Câu 42:

Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl=0,8 mol

Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).

Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.

Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag nAg=0,105 mol

nFeCl2=0,105+0,045.3=0,24 molnCuCl2=0,07 mol

Gọi số mol Fe3O4; Fe(OH)3 và Fe(OH)2 lần lượt là a, b, c.

=> 232a+107b+90c+0,19.64= 33,26

Bảo toàn Fe: 3a+b+c= 0,24

Bảo toàn e: 2a+b= 0,07.2

Giải hệ: a= 0,04; b= c= 0,06.

%Fe(OH)2=16, 24%


Câu 43:

Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2(đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Dipeptit trong X có dạng Gly-Ala.

Cho X tác dụng vừa đủ với 0,08 mol NaOH thu được m gam muối khan và các chất hữu cơ.

Cho các chất hữu cơ tác dụng với Na thu được 0,02 mol HnOH ancol=0,04

Mặt khác đốt cháy Z thu được 0,04 mol CO2.

Do vậy trong Z chứa HOCH2CH2OH và CH3OH.

Vậy este đa chức là HCOOCH2CH2OOCH và este còn lại là C3H8NCOOCH3.

Gọi số mol của 2 ancol CH3OH và C2H4(OH)2 lần lượt là a, b => a+2b= 0,04

Oxi hóa Z thu được OHC-CHO và HCHO.

Tráng bạc thu được 0,1 mol Ag => 4a+4b= 0,1

Giải được: a=0,01; b=0,015.

ndipeptit=0,08-0,015.2-0,012=0,02 mol

Muối thu được gồm 0,02 muối Gly, 0,02 mol muối Ala, 0,03 mol muối HCOONa và 0,01 mol C3H8NCOONa.

=> m=7,45 g

 


Bắt đầu thi ngay