Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải ( đề 8)

  • 893 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken

Xem đáp án

Đáp án C

Anken là những hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi, có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2)


Câu 2:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Đáp án B

Axit đơn chức có dạng RCOOH nên CH3COOH là axit đơn chức.


Câu 3:

Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngô khoảng 70%, trog củ khoai tây tươi khoảng 20%.


Câu 4:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án A

Benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH → C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O

Glyxin: NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.

Metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH


Câu 5:

Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2.

C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2.


Câu 6:

Lấy 6,0 gam anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án B

Anđehit fomic: HCHO → 4Ag

Ta có: nanđehit = 0,2 mol → nAg = 0,8 → mAg = 21,6 (g)


Câu 7:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Đáp án A

Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4.

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.


Câu 8:

Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch nào sau đây sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Ni + CuCl2 → Cu + NiCl2.

Hai điện cực: Ni, Cu được nhúng trong dung dịch điện li → ăn mòn điện hóa


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?

Xem đáp án

Đáp án A

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag có sự thay đổi số oxi hóa của Fe và Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag có sự thay đổi số oxi hóa của Cu và Ag.

CaCO3 to CaO + CO2 là phản ứng phân hủy


Câu 10:

Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án A

4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O

Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3

Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.


Câu 11:

Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.

Ta có: nCO2 = 0,3 → nFe = 0,2 → m = 11,2 (g)


Câu 13:

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbon cháy tỏa nhiều nhiệt, ban đầu tạo CO2. Nếu C dư, C sẽ khử CO2 thành CO

C + O2 → CO2 và C + CO2 → 2CO


Câu 14:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tripeptit mạch hở luôn phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 sai do có thể mắt xích peptit của axit glutamic thì tỉ lệ đó không đúng.

Ở trạng thái kết tinh, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.

+ Tính tan của protein rất khác nhau. Protein hình sợi thì không tan trong nước, còn protein hình cầu thì tan trong nước tạo dung dịch keo


Câu 15:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)

Ta có: nsaccarozo = 0,2 → nglucozo = 0,2. 92% = 0,184 mol

→ mglucozo = 33,12 (g)


Câu 16:

Crom được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế thép không gỉ vì

Xem đáp án

Đáp án A

Crom được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế thép không gỉ vì crom có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ bên ngoài


Câu 17:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo là este của glixerol với axit béo.

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

+ Ví dụ: amin C6H5NH2 không làm hồng dung dịch phenolphtalein


Câu 18:

Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án C

M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2,

Ta có: nH2 = 0,1 → nOH- = 0,2 mol

Mặt khác: nCu2+ = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → nCu(OH)2 = 0,1 → m = 9,8 (g)


Câu 19:

Phương án nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...


Câu 20:

Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:

N2(khí) + 3H2(khí)  2NH3 ; ΔH = -92kJ/mol

Trong các yếu tố:

(1) Thêm một lượng N­2 hoặc H2.

(2) Thêm một lượng NH3.

(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

(4) Tăng áp suất của phản ứng.

(5) Dùng thêm chất xúc tác.

Có bao nhiêu yếu tố làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?

Xem đáp án

Đáp án D

Các yếu tố: 1, 4.

+ (1): Thêm lượng Nhoặc H2 → cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm N2/ H2(chiều thuận)

+ (2): Thêm NH3→ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm NH3 (chiều nghịch)

+ (3): DH = -92 < 0 → phản ứng thuận là tỏa nhiệt → tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch)

+ (4): Tăng áp suất của phản ứng → cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm áp suất (chiều thuận)

+ (5): Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học


Câu 21:

Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.

Ta có: nglyxin = 0,05 → nmui = 0,05 → mmui = 4,85


Câu 22:

Phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án A

Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2


Câu 23:

Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì X không hòa tan được Cu nên X không chứa Fe3+; NO3-, H+ hết.

Dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối FeCl2.  

Nên ta có, nFe2+ = x + y.

BTĐT: 2(x + y) = z hay 2x + 2y = z.


Câu 24:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là

Xem đáp án

Đáp án D

Các thí nghiệm là: 1, 2, 4, 5, 6.

+ TN1: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.

+ TN2: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

+ TN3: Fe + 4HNO→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.

+ TN4: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3.

+ TN5: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag.

+ TN6: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3


Câu 26:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Có nNaOH = 0,15 mol; nH2 = 0,08 mol.

Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH.

OH- + H→ H2O

ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓

Zn(OH)2 + 2H→ Zn2+ + H2O.

Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → nOH- = 0,08 mol.

Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.

Có: nH+ trưc = 2.n↓ + nOH- → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.

nH+ sau = 4. nZnO2-– 2n↓ + nOH- → nZnO2- = 0,16 mol.

BTĐT trong dd X → nNa+= 0,4 mol.

BTNT (H): nNaOH+ 2nH2O= 2.nH2 + nOH-

→ nH2O = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.

BTKL: mhhmNaOH + mH2O = mH2mNa+ + mZnO2- + mOH-

→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.


Câu 28:

Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % Khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án A

CH8N2O3 (x mol) có cấu tạo (NH4)2CO3 nên chất còn lại C3H10N2O4 ( y mol) phải tạo 2 muối và khí NH3.

C3H10N2O4 (kCTPT = 0; πchức = 2;  mà i ≥ 2 → kCTCT = 2)

→ CTCT: HCOO-NH3-CH2-COONH4.

Có hệ phương trình:

96x + 138y = 3,99

2x + y = 0,055

Giải hệ: x = 0,02; y = 0,015.

Dung dịch Y chứa 3 muối: 0,02 mol Na2CO3; 0,015 mol HCOONa và 0,015 mol H2N-CH2-COONa.

→ %mHCOONa = 1,02 : 4,595 = 22,2%.


Câu 30:

Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là

Xem đáp án

Đáp án C

Cho Y tác dụng với NaOH loãng dư thu được 0,12mol H2 do vậy Y chứa 0,08 mol Al.

Rắn Z thu được gồm Fe và FexOy.

Hòa tan hết Z trong 0,72 mol HNO3 thu được 0,08 mol NO và 53,12 gam muối.

Bảo toàn N: nNO3- trong muoi=0,72-0,08=0,64 mol

Bảo toàn e:

 nO trong Z=0,64-0,08.32=0,2 molm=0,2.16+0,24.56=16,64 gam

Trong Y: mAl2O3=22,88-16,64-0,08.27=4,08

nAl2O3=0,04 mol

Bảo toàn O: nO trong Z=0,2+0,04.3=0,32

Vậy: x : y = 0,24 : 0,32 = 3:4 nên oxi là Fe3O4.


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOCH3; CH≡CCOOCH3; CH3OOC-C≡C-COOCH3; CH2=C(COOCH3)2 cần dùng 0,49 mol O2, thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol X trên tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,49 mol O2 thu được CO2 và 0,3 mol H2O.

Ta tách các chất trong X ra thu được 0,1 mol hỗn hợp gồm CH2=CH2 a mol; CH≡CH b mol và tách ra được thêm c mol CH2COO.

Ta có: a + b = 0,1. 

Dựa vào O2 ta có: 3a + 2,5b + 1,5c = 0,49. 

Dựa vào H2O: 4a + 2b + 2c = 0,3.2 

Giải hệ: a=0,06; b=0,04; c=0,14.

Vậy cho 0,1 mol X tác dụng với Br2 thì số mol Br2 phản ứng sẽ là 0,06+0,04.2=0,14 tương đương với đã dùng 280ml dung dịch Br2


Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi CTCT của X có dạng (C17H31COO)x(C17H31COO)3-xC3H5 hay có dạng C57H98+2xO6.

78,5+0,75x57=2,3851,71x=2

Vậy X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat.

Tức X chứa 4 liên kết đôi C=C, có 57 C. Hidro hóa hoàn toàn X thu được tristearic.

Ta có: nX=0,03 molm=26,46 gam


Câu 35:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nR(NO3)2=0,45V; nNaCl=0,4V

Điện phân t giây thu được 0,3 mol hỗn hợp khí ở anot gồm O2 và Cl2 do vậy lúc này NaCl hết.

Nếu điện phân 2t giây thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ hỗn hợp 0,3 mol koh và 0,2 mol NaOH, không sinh ra kết tủa, do vậy lúc này dung dịch kiềm chỉ phản ứng với H+ và ion R2+ đã bị điện phân hết.

Bảo toàn e: nH+=0,45V.2=0,4V=0,5V=1


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam E thu được 38,08 lít CO2 và 20,7 gam H2O. Thủy phân E trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C biết Z phản ứng vừa đủ với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol lớn hơn trong E là

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam E thu được 1,7 mol CO2 và 1,15 mol H2O.

Vậy E chứa 1,7 mol C và 2,3 mol H nO(E)=1molnCOO=0,5 molnE=0,25 mol

Thủy phân E trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp ancol Y.

Cô cạn X rồi thực hiện phản ứng decacboxyl hóa thu được hỗn hợp Z gồm các hidrocacbon không nó cùng số nguyên tử C.

Trong X chứa 0,7 mol NaOH dư nên tòa nbộ muối sẽ bị decaboxyl hoàn toàn.

Do Y là hỗn hợp 3 ancol no đơn chức nên các muối trong X đều phải là muối 2 chức.

Muối 2 chức mà decacboxyl được hidrocacbon không no nên chúng phải có ít nhất 4C nên este trong E bé nhất có 6C.

Ta có: CE-=1,70,25=6,8 chứng tỏ este có 6C vậy trong Y chứa CH3OH.

Hai ancol còn lại là đồng phân của nhau vậy có ít nhất 3C.

Mặt khác do axit có 4C nên cả hai hidrocacbon trong Z đều có 2C vậy chúng là CH2=CH2 và CHºCH.

Giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,2 và 0,05 mol.

Nếu este có 6C có số mol là 0,2 thì este còn lại có 10C.

Nếu este có 6C có số mol là 0,05 mol thì este còn lại có 7C (không thỏa mãn vì hai hốc ancol cùng số C nên số C phải chẵn).

Vậy este còn lại tạo bởi ancol có 3 C và axit 4C.

Hai este trong E là CH3OOC-CH=CH-COOCH3 0,2 mol và C3H7OOC-CºC-COOC3H7 0,05 mol.

=> %= 25,58%


Câu 37:

Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là

Xem đáp án

Đáp án D

Cho 19,68 gam hỗn hợp Mg, FeCO3 tác dụng với 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp X chứa NO, N2O và 0,06 mol CO2. Ngoài ra thu được 3,36 gam kim loại không tan là Fe (0,06 mol).

Ta có: nFeCO3=nCO2=0,06 molnMg=0,53 mol

Do có kim loại không tan nên H+ hết.

Bảo toàn Fe: nFe3+ trong Y=0,08 mol

Dung dịch Y sẽ chứa Mg2+ 0,53 mol, Fe2+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 1,22 mol, SO42- 1,22 mol và NO3-.

Y tác dụng vừa đủ với 1,26 mol NaOH nNH4+=1,26-0,08.2-0,53.2=0,04 mol

Bảo toàn điện tích: nNO3-=0,53.2+0,08.2+0,04+1,22-1,22.2=0,04 mol

Bảo toàn N: nN(X)=0,08.3-0,04-0,04=0,16 mol

Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x, y x+2y=0,12

Bảo toàn e: 0,53.2= 3x + 8y+0,04.8+0,08+0,06.2

Giải hệ: x=0,1; y=0,03 a=9,158


Câu 38:

Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là

Xem đáp án

Đáp án B

Đun nóng 37,38 gam E với NaOH vừa đủ thu được 55,74 gam muối của Gly, Ala, Val nên E tạo bởi Gly, Ala, Val.

Tổng số nguyên tử O trong X, Y, Z là 12 do vậy tổng số gốc aa trong cả 3 peptit là 9.

Do đốt cháy đipeptit thu được số mol CO2 bằng số mol H2O mà đốt cháy cả 3 peptit X, Y, Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O do vậy X, Y, Z là tripeptit trở lên.

Vậy X, Y, Z đều là tripeptit.

Đồng đẳng hóa hỗn hợp, quy đổi E về C2H3ON 3m mol, CH2 n mol và H2O m mol.

Ta có: 57.3m+14n+18m=37,3897.3m+14n=55,74

Giải được: m=0,18; n=0,24

Do đốt cháy hoàn toàn x mol X, y mol Y và z mol Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol nên x = y = z = 0,06 (vì đều là tripeptit, lượng nước chênh lệch là do tách nước từ đipeptit sang tripeptit).

Ta có: nT = 0,54 mol.

Giả sử hỗn hợp chỉ gồm muối Gly và Ala thì ta giải được số mol của muối Gly là 0,3 mol còn nếu hỗn hợp chỉ gồm muối Gly và Val thì số mol của Gly là 0,46.

Vậy 0,3<nGly<0,46 

Mặt khác số mol của các amino axit phải là bội số của 0,06 nên số mol của Gly thỏa mãn là 0,36 hoặc 0,42.

Giả sử số mol của Gly là 0,36 giải được số mol của Ala và Val lần lượt là 0,15 và 0,03 (loại).

Số mol của Gly là 0,42 thì số mol của Ala và Val đều là 0,06 mol.

→ %muối Ala = 11,95%.


Câu 39:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau: 

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím.

+ Lòng trắng trứng (protein) có phản ứng màu biure (tạo dung dịch màu tím đặc trưng)

+ Glucozo có chứa nhóm CHO → có phản ứng tráng bạc.

+ Anilin C6H5NH2 tác dụng với nước brom xảy ra phản ứng thế 3H ở vị trí -o, -p tạo kết tủa trắng


Bắt đầu thi ngay