Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải ( đề 13)

  • 889 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử: x mol Peptit (C15H26O7N6) + y mol H2O → hỗn hợp X

→ Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm: nCO2=15xnH2O=13x+y

Bảo toàn O: 7x + y +  2.6,3 = 2.15x + 13x + y

→ x = 0,35 mol

→ m = 0,35(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g


Câu 2:

Cho 500 ml dung dịch H3PO4 0,5 M phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625M và Ba(OH)2 0,5M, tổng khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nH3PO4=0,25 molnH+=0,75 mol, nOH-=0,65 molOH- hết trưc

H++OH→H2O

Vậy phản ứng tổng là

H3PO4+NaOH+Ba(OH)2→muoi+H2O

Bảo toàn khối lượng ta có: mmui=mH3PO4+mNaOH+mBa(OH)3-mH2O

mmui=0,25.98+0,25.40+0,2.171-0,65.18=57 gam


Câu 3:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn e:

Al-3eAl3+x       3xN5++3eN2+          0,6    0,2

→ 3x=0,6→ x = 0,63 → m = 5,4 (g)


Câu 4:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì thiếc có tính khử yếu hơn Fe nên trong trường hợp ăn mòn điện hóa này thì Fe là điện cực âm bị oxi hóa


Câu 5:

Một bình kín có thể tích là 0,5 lit chứa 0,5 mol H2 và 0,5 molN2 , ở nhiệt độ toC . Khi ở trạng tháu cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp NH3

Xem đáp án

Đáp án B

Theo gải thiết ban đầu ta thấy [H2]=[N2]=1M

Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3đến thời điểm cân bằng [NH3] = 0,4 m

Ta có: N2+3H2 2NH3

Bdau: 1………1………….0

p.ung:0,2…….0,6……….0,4

Sau: 0,8………0,4……….0,4

Tại thời điểm cân bằng [N2]=0,8;[H2]=0,4M;[NH3]=0,4M →Kc = 3,125


Câu 6:

Cho kết quả thí nghiệm như hình vẽ sau. Dung dịch đựng trong các lọ A, B, C, D là

Dung dịch

CaCl2

HCl

Ca(OH)2

A

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

B

Không phản ứng

Không hiện tượng

Không phản ứng

C

Không phản ứng

Thoát khí không màu

Kết tủa trắng

D

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng thí nghiệm:

Dung dịch

CaCl2

HCl

Ca(OH)2

NaNO3

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

NaOH

Không phản ứng

Không hiện tượng

Không phản ứng

NaHCO3

Không phản ứng

Thoát khí không màu

Kết tủa trắng

NaCl

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng


Câu 7:

Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm −C6H5 hút e làm giảm lực bazo. Ngược lại nhóm hidrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazơ


Câu 8:

Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO:

Xem đáp án

Đáp án B

Những oxit đứng sau Al bị khử bởi CO như vậy đáp án đúng là MgO


Câu 10:

Dung dịch X có chứa K+ (0,1 mol); Fe3+ (0,2 mol), NO3-(0,4 mol), SO42- (x mol). Cô cạn dung dịch X được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn điện tích: 2x = 0,1 + 0,2.3 – 0,4 = 0,3 → x = 0,15 mol

m=mK++mFe3++mNO3-+mSO42-

=> m= 0,1.39+0,2.56+0,4.62+0,15.96= 54,3 gam


Câu 12:

Có thể điều chế andehit acrylic bằng cách oxi hóa ancol Y bởi CuO. Ancol Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Muốn tạo andehit → ancol bậc 1

Andehit acrylic có dạng: CH2=CH−CHO → ancol: CH2=CH−CH2OH


Câu 13:

Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem đáp án

Đáp án A

Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+


Câu 14:

Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2 đktc) và phần ko tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án A

P1: nH2=0,4 molnAl=0,83 mol

Vì có Al dư nên Fe2O3 chuyển hết thành Fe

Gọi số mol các chất trong phần 1 là: 2a mol Fe; a mol Al2O3; b mol Al

Phần hai sẽ có thành phần các chất là: 2ak mol Fe; ak mol Al2O3; bk mol Al

P1: nAl=b=0,83 mol

Và mFe=44,8 %.mP1112a=0,448(112a+102a+27b)4a=3b

P2: nH2=2ak+1,5bk=0,12 mol

Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được:

a = 0,2 mol ; k = 0,15

→ m2= 0,15m1

→ m = 1,15m1 = 57,5g


Câu 17:

Thủy phân m gam tinh bột (C6H10O5)n , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80% thì m có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: C6H10O5nnC6H12O62nCO2162n                                           2n.44

Do Ca(OH)2 dư nên nCaCO3=750100=7,5 molnCO2=7,5 molmCO2=7,5.44=330 g

Do hiệu suất phản ứng đạt 80% M=330.1622.44.1008=759,375g

=> gần nhất: 759,4 (g)


Câu 18:

Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: Phản ứng với Na

C6H5OH+NaC6H5ONa+12H2 

Theo phản ứng: nH2=12(x+y)=0,1 mol=> x+y= 0,2 mol(1)

Phản ứng với NaOH

C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O

Theo phản ứng: nC2H5OH=nNaOH=0,1 molx=0,1 mol (2)

Từ (1) và (2) → y = 0,1 mol → m = 14 gam


Câu 19:

Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi tan trong nước các dung dịch có khả năng phân li ra ion là:

HCl → H+ + Cl

Al2(SO4)32Al3++2SO42-

CaSO4Ca2++SO42-

CH3OH không có khả năng phân li ion nên không dẫn điện.

 


Câu 21:

Gọi tên của hợp chất sau: CH3−C(CH3)2−CH(OH)−C(CH3)=CH2

Xem đáp án

Đáp án A

2,4,4-trimetyl pent-1-en-3-ol


Câu 22:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nFe2O3=4,8160=0,03 molmFe=0,03.2.56=3,36 g


Câu 23:

Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của 2 anken đồng đẳng kế tiếp làCnH2n(n≥2)

Ta có: CnH2n=0,5 mol, mBr2 khí=manken=15,4 g

→ 14n = 30,8 →n = 2,2

n1=2n2=3C2H4: a molC3H6: b mola+b=0,52a+3ba+b=2,2a=0,4b=0,1


Câu 25:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cu đứng sau H2SO4 nên không phản ứng với dung dịch axit loãng


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este X, thu được 3,136 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Tên gọi của X là?

Xem đáp án

Đáp án D

Có: nCO2=nH2O=0,14 mol

Este no đơn chức mạch hở CnH2nO2

CnH2nO2+3n-22O2nCO2+nH2O0,14n(14n+32)=4,2n=2C2H4O2


Câu 27:

Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: C4H10crackingCH4, C3H6C2H6, C2H4C4H10toCO2H2OH2SO4

Bản chất phản ứng chính là đốt cháy 5,8 (g) C4H10 ban đầu

nC4H10=0,1 molBTNTHnH2O=1/2nH=0,1.102=0,5 mol

Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ

mH2O=0,5.18=9 g


Câu 28:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COOC2H5: etyl axetat


Câu 29:

Crom có điện tích hạt nhân Z = 24, cấu hình electron không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có mol nhỏ hơn là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng có: mKOH=msp−meste= 29,4 + 13,3 – 23,1 = 19,6 g

→ nKOH=19,6: 56 = 0,35 mol

Vì este đơn chức, mạch hở nKOH=neste=nmui=nancol

→ MRCOOK=29,4: 0,35 = 84

→ R = 1

→ muối là HCOOK

M- ancol= 13,3 : 0,35 = 38

→ 2 ancol = CH3OH; C2H5OH

Áp dụng quy tắc đường chéo ta được

nCH3OHnC2H5OH=43nCH3OH=nHCOOCH3=0,2 molnC2H5OH=nHCOOC2H5=0,15 mol

Vậy %mHCOOC2H5=(0,15.74):23,1=48,1%

 


Câu 31:

Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở nhiệt độ thường, Silic có thể tác dụng với flo, còn có nhiệt độ cao, silic có thể tác dụng với cá phi kim khác


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozo thể hiện tính khử


Câu 34:

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 35:

Este nào sau đây có mùi dứa chín

Xem đáp án

Đáp án A

Etyl isovalerat: mùi táo

Iso amyl axetat: mùi chuối chín

Etyl butirat: mùi dứa chín


Câu 36:

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Nước cứng chỉ có tác dụng làm giảm hiệu quả tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp chứ không làm mất hoàn toàn


Câu 37:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4,Al2(SO4)3ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Tại nBa(OH)2= 0,32 mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm

→ lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3

Lượng kết tủa chỉ có BaSO4: 0,3 mol

Ta có: 4OH-+Al3+AlO2-+2H2O

→ nAl3+= 0,16 mol

Tại vị trí gấp khúc đầu tiên: đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu

→ chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4

Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4

Đến nBa(OH)2= x thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3dẫn đến đồ thị đi xuống

x=nBaSO4=0,3 mol


Câu 38:

Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:

- phụ thuộc vào liên kết hiđro.

- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử

- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.

- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn.

→ Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: etan, propan, isobutan, butan → 1, 2, 4, 3


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

P1: + NaOH → H2 → có Al dư nAl=23nH2=0,09 mol

P2: Bảo toàn e: 2nCu+nAg+3nAl=3nNO2nCu+nAg=0,021 mol

Lại có: 64nCu+108nAg+27nAl=3,33 g64nCu+108nAg=0,9 g

nCu=0,009; y=0,003 mol

Trong 6,66g B có: 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al

Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+

+) Dung dịch D + thanh Fe:

mgim=mFe pư-mCu ra=56(nFe(ax)+nFe(Cu2+))-64nCu2+

Lại có: nFe (ax)=nH2=0,04 molnCu2+=0,012 mol

Bảo toàn nguyên tố:

 nAg2SO4=1/2nAg(B)=0,003 mol; nCuSO4=nCu(B)+nCu(C)2+=0,015 mol

mAg2SO4(X)=16,32%


Câu 40:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

A + 4NaOH → Muối + H2O

B + 5NaOH → Muối + H2O

Giả sử nA=xnB=ymmuoi-mX=(4.40-18)x+(5.40-18)y=15,8 g

Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2

mbình tăng=56,04 g=mCO2+mH2O và nN2=0,22 mol (khí thoát ra)

Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2

→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol nNaOH=4x+5y=0,44 molnNa2CO3=0,22 mol

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát:

CnH2n+1O2Na+O212Na2CO3+n-12CO2+(n+12)H2O+12N2nH2O-nCO2=nmuoi=4x+5y=0,22 mol

nH2O=1,06 mol; nCO2=0,84 mol

→ Bảo toàn C: nC(X)=nCO2+nNaCO3

0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22

→ 3a + 2b = 13

→a = 3 ; b = 2

→ A là A: (Gly)3AlaB: (Gly)2(Ala)3%mB(X)=46,94%

 


Bắt đầu thi ngay