Trắc nghiệm Unit 5 Writing
Trắc nghiệm Unit 5 Writing
-
275 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Harry no longer smokes a lot.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Câu ban đầu: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
Giải thích: Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
Câu 2:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
Câu 3:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Đáp án: B
Cấu trúc: Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.
Câu 4:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
Câu 5:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án: D
Cấu trúc: Câu này kiểm tra kiến thức đảo ngữ (tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp). Tuy nhiên các đáp án khác sai về mặt nghĩa
Giải thích: Nghĩa đúng phải là vừa đến buổi họp thì nói chuyện rời trường.
Câu 6:
11/11/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Preserving cultural identities in international world is a matter of great dispute.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Duy trì bản sắc văn hóa trong thế giới quốc tế là một vấn đề gây tranh cãi lớn.
A. Đó là một cuộc tranh cãi lớn vì bản sắc văn hóa nên được duy trì trong môi trường quốc tế. → Loại A vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
B. Dù tranh cãi lớn đến đâu, bản sắc văn hóa vẫn nên được duy trì trong môi trường quốc tế. → Loại B vì không diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.
C. Rằng việc tranh cãi về duy trì bản sắc văn hóa trong thế giới quốc tế là một vấn đề lớn. → Loại C vì nhấn mạnh hơn vào ‘cuộc tranh cãi’ hơn là ‘việc duy trì bản sắc văn hóa’.
D. Sự thật là việc duy trì bản sắc văn hóa trong thế giới quốc tế là một vấn đề gây tranh cãi lớn. → Chọn D vì diễn đạt đúng nội dung của câu gốc.
Câu 7:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide.
Young people find an expert willing to explain their significance.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không có ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng để giải thích ý nghĩa của họ.
Câu 8:
06/11/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Culture, language, facilities or economy level of the family are different. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer.
Đáp án B
Giải thích:
despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù => A sai ngữ pháp
regardless of + cụm danh từ/ V_ing: bất kể
due to + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì => C sai nghĩa
although + S + V: mặc dù => D sai ngữ pháp
Dịch nghĩa: Văn hóa, ngôn ngữ, cơ sở vật chất hoặc trình độ kinh tế của gia đình là khác nhau. Hướng dẫn bằng giọng nói và hành động trong các hoạt động hàng ngày là cách truyền đạt kiến thức kinh nghiệm sống.
= Hướng dẫn bằng giọng nói và hành động trong các hoạt động hàng ngày là cách truyền đạt kiến thức kinh nghiệm sống bất kể văn hóa, ngôn ngữ, cơ sở vật chất hoặc trình độ kinh tế khác nhau của gia đình.
Câu 9:
30/10/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We can't deny the potential influences of global communications on our cultural identity, as it will become even more powerful.
Đáp án C
Ta có: “S + can’t + deny: ai đó không thể phủ nhận điều gì”
Sử dụng cấu trúc bị động “It cannot be denied that...: Không thể phủ nhận điều gì ….."
Dịch nghĩa: “Chúng ta không thể phủ nhận những ảnh hưởng tiềm tàng của truyền thông toàn cầu đến bản sắc văn hóa của chúng ta vì nó sẽ trở nên mạnh mẽ hơn nữa.
= Không thể phủ nhận rằng truyền thông toàn cầu sẽ ngày càng mạnh mẽ hơn trong việc ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa của chúng ta."
Câu 10:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc lãng quên.
Câu 11:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
People have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture. They begin to lose their sense of self.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Một khi mọi người đã từ bỏ di sản, tín ngưỡng truyền thống và các khía cạnh khác của văn hóa bản địa của họ, họ sắp mất đi ý thức về bản thân.
Câu 12:
05/11/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Thousands of languages are at risk of extinction. You know one of them, then teach it to others.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Hàng ngàn ngôn ngữ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nếu bạn biết một trong số đó, hãy truyền dạy nó cho người khác.
A. Miễn là bạn biết một trong số hàng ngàn ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng, hãy dạy nó cho người khác. → Loại A vì ‘as long as’ (miễn là) ám chỉ một điều kiện kéo dài trong một thời gian cụ thể, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. Nếu bạn biết một trong số hàng ngàn ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng, hãy dạy nó cho người khác. → Chọn B vì ‘If’ (Nếu) là mệnh đề điều kiện phù hợp nhất cho ý nghĩa của câu.
C. Vì bạn biết một trong số hàng ngàn ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng, hãy dạy nó cho người khác. → Loại C vì ‘for’ (Vì) không tạo điều kiện hợp lý như mong muốn ở câu gốc.
D. Bất cứ khi nào bạn biết một trong số hàng ngàn ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng, hãy dạy nó cho người khác. → Loại D vì ‘whenever’ (Bất cứ khi nào) không phù hợp vì ngữ cảnh không yêu cầu thời điểm lặp đi lặp lại.
Câu 13:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu.
Dịch nghĩa: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có mái tóc đuôi ngựa là bạn của tôi.
Câu 14:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến bữa tiệc của họ.
Câu 15:
16/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại của cơ quan cho những cuộc gọi cá nhân.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics and Speaking (546 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary and Grammar (636 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 5 Writing (274 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 5 Reading (617 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary and Grammar (989 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary and Grammar (808 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar (576 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 2 Reading (539 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics and Speaking (527 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar (498 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 10 Reading (472 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics and Speaking (468 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar (465 lượt thi)
- Trắc nghiệm Unit 1 Writing (453 lượt thi)