Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Phép lai phân tích
-
1972 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
16/07/2024Lai phân tích là:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
22/07/2024Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn về các tính trạng tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
16/07/2024Phép lai …(I)… là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra …(II)… của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang …(III)…
I, II, III lần lượt là:
Phép lai phân tích là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính trạng lặn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
23/07/2024Lai phân tích là phép lai:
Lai phân tích là phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
20/07/2024Lai phân tích là phép lai:
Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
16/07/2024Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau:
Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
16/07/2024Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:
Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là lai phân tích.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
23/07/2024Thế nào là lai phân tích:
Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
21/11/2024Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
Đáp án đúng là : B
- Phép lai . I, III được thấy trong phép lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (P thuần chủng).
→ B đúng.A,C,D sai.
* LAI PHÂN TÍCH
1. Kiểu gen
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Thông thường, khi nói tới kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên quan tới các tính trạng đang được quan tâm. Ví dụ: kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng.
- Kiểu gen đồng hợp là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA – thể đồng hợp trội, aa – thể đồng hợp lặn.
- Kiểu gen dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. Ví dụ: Aa.
2. Phép lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen (AA, Aa) với cơ thể mang tính trạng lặn (aa).
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA).
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
- Ý nghĩa của phép lai phân tích: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất: Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta sử dụng lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
Câu 12:
16/07/2024Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì con lai chỉ có 1 kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
22/07/2024Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
Cơ thể mang tính trội không thuần chủng (Aa) lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: 1 trội : 1 lặn (1Aa : 1aa)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
16/07/2024Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp?
Trong lai phân tích: Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp, đồng tính chứng tỏ cá thể đem lai là đồng hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
17/10/2024Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: P: AA x aa
F1: 100% Aa (Toàn quả đỏ)
*Tìm hiểu thêm: "BIẾN DỊ TỔ HỢP"
Biến dị tổ hợp trong phép lai 2 tính trạng của Menđen
- Khái niệm: Biến dị tổ hợp là những kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con.
- Cơ chế xuất hiện biến dị tổ hợp: Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự tổ hợp một cách ngẫu nhiên của các tính trạng trong quá trình sinh sản.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
Câu 16:
16/07/2024Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả
P: AA x aa
F1: 100% Aa (Toàn quả đỏ)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
16/07/2024Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính
Phép lai cho kết quả ở con lai không đồng tính là Aa × aa → Aa : aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
03/11/2024Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm: Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội
*Tìm hiểu thêm: "Phép lai phân tích"
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen (AA, Aa) với cơ thể mang tính trạng lặn (aa).
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA).
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
- Ý nghĩa của phép lai phân tích: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất: Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta sử dụng lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
Câu 21:
22/07/2024Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp:
Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp lai phân tích.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
16/07/2024Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây
Người ta sử dụng phép lai phân tích để biết được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội đó là đồng hợp hay dị hợp
VD: Nếu là đồng hợp: AA × aa → 100% Aa → F1 đồng hình
Nếu là dị hợp: Aa × aa → 50% Aa : 50% aa → F1 phân ly 1:1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
21/07/2024Lai phân tích nhằm mục đích:
Lai phân tích nhằm mục đích: xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
20/07/2024Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
16/07/2024Đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở trong phép lai của Menđen, ta sẽ thu được kết quả nào sau đây?
Các cá thể có kiểu hình trội F2 trong phép lai của Menđen gồm: 1/3 AA : 2/3 Aa
Lai phân tích: AA × aa → 100% Aa
Lai phân tích: Aa × aa → 1/2 Aa : 1/2 aa
→ Fb: 1/3 Aa : 2/3 × (1/2 Aa : 1/2 aa) = 2/3 Aa : 1/3 aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
20/07/2024Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 là:
P Lai phân tích: AA × aa → 100% Aa
Tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 75% quả đỏ : 25% quả vàng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
16/07/2024Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
16/07/2024Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nào dưới đây?
1. Lai phân tích.
2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa
3. Tự thụ phấn.
Phép lai phân tích và cho tự thụ phấn có thể xác định được cá thể là đồng hợp hay dị hợp.
+ Lai phân tích: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra 2 kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
+ Tự thụ phấn: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra hai kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
23/07/2024Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
17/07/2024Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:
Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau: Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tính trạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội
Đáp án cần chọn là: B
Bài thi liên quan
-
30 câu hỏi Trắc nghiệm Quy luật phân li có đáp án
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
25 câu hỏi Trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập có đáp án
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
20 câu hỏi Trắc nghiệm Di truyền liên kết có đáp án
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
15 câu hỏi Trắc nghiệm Cấu tạo nhiễm sắc thể có đáp án
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
-
25 câu hỏi Trắc nghiệm Phân bào có đáp án
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
20 câu hỏi Trắc nghiệm Giao tử và thụ tinh có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
20 câu hỏi Trắc nghiệm Xác định giới tính có đáp án
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
30 câu hỏi Trắc nghiệm Đột biến nhiễm sắc thể có đáp án
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
20 câu hỏi Trắc nghiệm ARN có đáp án
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
25 câu hỏi Trắc nghiệm Ứng dụng di truyền có đáp án
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-