Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 5: Năng lượng hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành có đáp án
-
1760 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Na(s)) + 1 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}(g)) - 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(NaCl(s))\]
= 2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).
Câu 2:
23/07/2024Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là
Biết:
Chất |
C2H6 (g) |
O2 (g) |
CO2 (g) |
H2O (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-87,1 |
0 |
-393,5 |
-285,8 |
Đáp án đúng là: A
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = } \,\,{\Delta _f}H_{298}^o({C_2}{H_6}(g)).1 + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\frac{7}{2}\)= (-84,7.1) + 0.\(\frac{7}{2}\)= - 84,7 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
\(\sum {{\Delta _f}} H_{298}^o(sp) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)).2 + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).3\)
= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)
⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng:
\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (cd)\)= - 1559,7 (kJ)
Câu 3:
23/07/2024Cho phản ứng sau:
\(CO{\rm{ }}\left( g \right){\rm{ }} + \;\frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,0{\rm{ }}kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: \({\Delta _r}H_{298}^o(C{O_2}\left( g \right)){\rm{ }} = {\rm{ }}--393,5{\rm{ }}kJ/mol.\)
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Đáp án đúng là: A
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{O_2}\left( g \right)} \right).1{\rm{ - }}[1.{\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right) + \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^o\left( {{O_2}\left( g \right)} \right){\rm{]}}\)
⇒ - 283 = - 393,5.1 – \({\rm{[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right) + 0.\frac{1}{2}{\rm{]}}\)
⇒ \({\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right){\rm{ }} = {\rm{ }} - {\rm{ }}110,5{\rm{ }}kJ\)
Câu 4:
21/07/2024Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là
Biết:
Chất |
Al (s) |
Fe2O3 (s) |
Fe (s) |
Al2O3 (s) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
0 |
-825,5 |
0 |
-1676,0 |
Đáp án đúng là: B
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Fe(s)) + {\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}(s)) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Al(s)) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}(s))\]
= 2.0 + (-1676,00) – 2.0 – (-825,5) = -850,5 kJ.
Câu 5:
17/07/2024Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o({N_2}{O_4}(g)) - 2.{\Delta _f}H_{298}^o(N{O_2}(g))\)
= 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0
Vậy phản biểu đúng là: phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2.
Câu 6:
21/07/2024Cho phản ứng sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Chất |
CaCO3(s) |
CaO (s) |
CO2(g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-1 207 |
-635 |
-393,5 |
Đáp án đúng là: C
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO(s)) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}(s))\)
(-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ)
C đúng.
* Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành:
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA + bB mM + nN
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr = m× Δf(M) + n× Δf(N) - a× Δf(A) - b× Δf(B)
Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
- Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2Na2O(s) 4Na(s) + O2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính như sau:
Δr = 4× Δf(Na(s)) + 1× Δf(O2(g)) - 2× Δf(Na2O(s))
= 4×0 + 1×0 - 2× (- 418,0) = 836,0 (kJ)
Do Δrcủa phản ứng rất dương nên phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6(g) được tính như sau:
C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Δr= 2×Δf(CO2(g)) + 3×Δf(H2O(l)) - 1×Δf(C2H6(s)) - ×ΔfO2(g))
= 2×(- 393,5) + 3×(- 285,8) - 1×(- 84) - ×0 = -1560,4 (kJ)
Do Δrủa phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Giải SGK Hóa lớp 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Câu 7:
21/07/2024Cho phản ứng sau:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).
Đáp án đúng là: C
\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(C(graphite)) - {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g))\]
= (-393,5) – 0 – 0 = - 393,5 (kJ)
Câu 8:
20/07/2024Cho phản ứng hóa học sau:
\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]
Biết:
Chất |
C2H4 (g) |
H2O (l) |
C2H5OH (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
+52,47 |
-285,84 |
-277,63 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Lời giải:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)\]
= - 277,63 - (+52,47) - (-285,84) = -44,26 kJ
Do \[{\Delta _r}H_{298}^0 < {\rm{ }}0\]nên phản ứng toả nhiệt.
Câu 9:
20/07/2024Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = 3 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Fe(s)) - 3 \times {\Delta _f}H_{298}^0(CO(g)) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}(s))\\ = 3 \times ( - 393,5) + 2 \times 0 - 3 \times ( - 110,5) - ( - 824,2) = - 24,8(kJ).\end{array}\]
Câu 10:
20/07/2024Đáp án đúng là: A
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}Cl(aq)) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}Cl(s))\]
= –299,67 + 314,43 = 14,76 kJ.
Câu 11:
23/07/2024Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?
NH4HCO3 (s) \[ \to \] NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)
Chất |
NH4HCO3 (s) |
NH3 (g) |
CO2 (g) |
H2O (g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
–849,40 |
–46,11 |
–393,51 |
–241,82 |
Đáp án đúng là: C
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}O(g)) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}HC{O_3}(s))\]
= –46,11– 393,51– 241,82 – (–849,40)
= 167,96 kJ < 0.
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt, do vậy ở nơi có nhiệt độ cao (hay tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời) bột nở sẽ có thể bị phân hủy tạo thành các khí.
Do đó cách bảo quản bột nở: Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng Mặt Trời và tránh nhiệt độ cao.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 1. Câu hỏi lí thuyết Năng lượng hóa học có đáp án
-
25 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 3. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết có đáp án
-
12 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm halogen) có đáp án (1571 lượt thi)
- Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án (940 lượt thi)
- Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 3: Liên kết hóa học có đáp án (906 lượt thi)
- Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án (898 lượt thi)
- Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án (865 lượt thi)
- Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án (784 lượt thi)