Câu hỏi:
21/07/2024 2,348
Cho phản ứng sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Chất
CaCO3(s)
CaO (s)
CO2(g)
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)
-1 207
-635
-393,5
Cho phản ứng sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Chất |
CaCO3(s) |
CaO (s) |
CO2(g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-1 207 |
-635 |
-393,5 |
A. -178,5.
A. -178,5.
B. -185,7.
B. -185,7.
C. +178,5.
C. +178,5.
D. +235,5.
D. +235,5.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO(s)) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}(s))\)
(-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ)
C đúng.
* Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành:
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA + bB mM + nN
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr = m× Δf(M) + n× Δf(N) - a× Δf(A) - b× Δf(B)
Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
- Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2Na2O(s) 4Na(s) + O2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính như sau:
Δr = 4× Δf(Na(s)) + 1× Δf(O2(g)) - 2× Δf(Na2O(s))
= 4×0 + 1×0 - 2× (- 418,0) = 836,0 (kJ)
Do Δrcủa phản ứng rất dương nên phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6(g) được tính như sau:
C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Δr= 2×Δf(CO2(g)) + 3×Δf(H2O(l)) - 1×Δf(C2H6(s)) - ×ΔfO2(g))
= 2×(- 393,5) + 3×(- 285,8) - 1×(- 84) - ×0 = -1560,4 (kJ)
Do Δrủa phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Giải SGK Hóa lớp 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Đáp án đúng là: C
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO(s)) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}(s))\)
(-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ)
C đúng.
* Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành:
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA + bB mM + nN
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr = m× Δf(M) + n× Δf(N) - a× Δf(A) - b× Δf(B)
Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
- Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2Na2O(s) 4Na(s) + O2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính như sau:
Δr = 4× Δf(Na(s)) + 1× Δf(O2(g)) - 2× Δf(Na2O(s))
= 4×0 + 1×0 - 2× (- 418,0) = 836,0 (kJ)
Do Δrcủa phản ứng rất dương nên phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6(g) được tính như sau:
C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Δr= 2×Δf(CO2(g)) + 3×Δf(H2O(l)) - 1×Δf(C2H6(s)) - ×ΔfO2(g))
= 2×(- 393,5) + 3×(- 285,8) - 1×(- 84) - ×0 = -1560,4 (kJ)
Do Δrủa phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Giải SGK Hóa lớp 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho phản ứng sau:
\(CO{\rm{ }}\left( g \right){\rm{ }} + \;\frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,0{\rm{ }}kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: \({\Delta _r}H_{298}^o(C{O_2}\left( g \right)){\rm{ }} = {\rm{ }}--393,5{\rm{ }}kJ/mol.\)
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Cho phản ứng sau:
\(CO{\rm{ }}\left( g \right){\rm{ }} + \;\frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,0{\rm{ }}kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: \({\Delta _r}H_{298}^o(C{O_2}\left( g \right)){\rm{ }} = {\rm{ }}--393,5{\rm{ }}kJ/mol.\)
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Câu 2:
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là
Biết:
Chất
Al (s)
Fe2O3 (s)
Fe (s)
Al2O3 (s)
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)
0
-825,5
0
-1676,0
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là
Biết:
Chất |
Al (s) |
Fe2O3 (s) |
Fe (s) |
Al2O3 (s) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
0 |
-825,5 |
0 |
-1676,0 |
Câu 4:
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là
Biết:
Chất
C2H6 (g)
O2 (g)
CO2 (g)
H2O (l)
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)
-87,1
0
-393,5
-285,8
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là
Biết:
Chất |
C2H6 (g) |
O2 (g) |
CO2 (g) |
H2O (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-87,1 |
0 |
-393,5 |
-285,8 |
Câu 5:
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?
NH4HCO3 (s) \[ \to \] NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)
Chất
NH4HCO3 (s)
NH3 (g)
CO2 (g)
H2O (g)
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)
–849,40
–46,11
–393,51
–241,82
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?
NH4HCO3 (s) \[ \to \] NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)
Chất |
NH4HCO3 (s) |
NH3 (g) |
CO2 (g) |
H2O (g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
–849,40 |
–46,11 |
–393,51 |
–241,82 |
Câu 6:
Cho phản ứng sau:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).
Cho phản ứng sau:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).
Câu 7:
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 8:
Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Câu 10:
Cho phản ứng hóa học sau:
\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]
Biết:
Chất
C2H4 (g)
H2O (l)
C2H5OH (l)
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)
+52,47
-285,84
-277,63
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho phản ứng hóa học sau:
\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]
Biết:
Chất |
C2H4 (g) |
H2O (l) |
C2H5OH (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
+52,47 |
-285,84 |
-277,63 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?