Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số
Dạng 1: Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số
-
264 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Lớp 8A gồm 34 học sinh, trong đó có 16 bạn nữ. Có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ đọc sách và 8 bạn nam không tham gia câu lạc bộ đọc sách. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ đọc sách là:
Đáp án đúng là: D
Số kết quả có thể là 34.
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Số bạn nam trong lớp là 34 – 16 = 18 bạn.
Số bạn nam có tham gia câu lạc bộ đọc sách là 18 – 8 = 10 bạn. Nên có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố.
Vậy xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ đọc sách là .
Câu 2:
16/07/2024Lớp 8A gồm 34 học sinh, trong đó có 16 bạn nữ. Có 6 bạn nữ thích bóng đá và 8 bạn nam không thích bóng đá. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Xác suất để học sinh đó là một bạn thích bóng đá là:
Đáp án đúng là: B
Số kết quả có thể là 34.
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Số bạn nam trong lớp là 34 – 16 = 18 bạn.
Số bạn nam thích bóng đá là 18 – 8 = 10 bạn.
Tổng số bạn trong lớp 8A thích bóng đá là 6 + 10 = 16 bạn. Nên có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố.
Vậy xác suất để học sinh đó là một bạn thích bóng đá là .
Câu 3:
22/07/2024Trong túi đựng 9 đôi tất, gồm 6 đôi tất màu trắng và còn lại là màu đen. Lấy ngẫu nhiên một đôi tất từ túi. Xác suất chọn được đôi tất màu đen là:
Đáp án đúng là: A
Số kết quả có thể là 9.
Chọn ngẫu nhiên một đôi tất nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Số đôi tất màu đen là 9 – 6 = 3 đôi. Nên có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố.
Vậy xác suất chọn được đôi tất màu đen là .
Câu 4:
19/07/2024Một chiếc hộp đựng 117 viên bi, trong đó có một số viên màu trắng, một số viên màu vàng, còn lại là các màu khác. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Biết rằng xác suất chọn được viên màu trắng và màu vàng tương ứng là và . Số viên bi trong túi không phải màu trắng hoặc màu vàng là:
Đáp án đúng là: C
Gọi x và y lần lượt là số viên bi màu trắng và màu vàng trong túi.
Số kết quả có thể là 117.
Xác suất lấy được viên màu trắng là , nên .
Xác suất lấy được viên màu vàng là , nên .
Vậy số viên bi trong túi không phải màu trắng hoặc màu vàng là:
117 – 26 – 27 = 64 (viên).
Câu 5:
22/07/2024Một hộp đựng các tấm thẻ được ghi số 10; 11; 12; …; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Xác suất để rút được tấm thẻ ghi số là số nguyên tố là:
Đáp án đúng là: B
Số kết quả có thể là 11.
Chọn ngẫu nhiên một thẻ nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Có 4 tấm thẻ ghi số nguyên tố là 11; 13; 17; 19. Nên có 4 kết quả thuận lợi.
Xác suất để rút được tấm thẻ ghi số là số nguyên tố là .
Câu 6:
23/07/2024Bạn My có các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “MATHEMATIC”. Bạn My rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất để rút được tấm thẻ ghi chữ T là:
Đáp án đúng là: C
Có 10 chữ cái trong từ “MATHEMATIC” nên số kết quả có thể là 10.
Chọn ngẫu nhiên một thẻ nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Có 2 tấm thẻ ghi chữ T nên có 2 kết quả thuận lợi.
Xác suất để rút được tấm thẻ ghi chữ T là .
Câu 7:
19/07/2024Vy gieo ba con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc là 28” là:
Đáp án đúng là: A
Ta có 28 = 22 ∙ 7 = 2 ∙ 2 ∙ 7 = 1 ∙ 4 ∙ 7 = 1 ∙ 2 ∙ 14.
Vì con xúc xắc có số chấm trên mỗi mặt là từ 1 đến 6 nên tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc là 28 không thể xảy ra, do đó không có kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc là 28”. Vậy xác suất là 0.
Câu 8:
21/07/2024Bạn Mai có các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “TOANHOC”. Bạn Mai rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất để rút được tấm thẻ ghi chữ A hoặc chữ O là:
Đáp án đúng là: D
Có 7 chữ cái trong từ “TOANHOC” nên số kết quả có thể là 7.
Chọn ngẫu nhiên một thẻ nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Có 3 tấm thẻ ghi chữ A hoặc O nên có 3 kết quả thuận lợi.
Xác suất để rút được tấm thẻ ghi chữ T là .
Câu 9:
23/07/2024Đáp án đúng là: D
Số kết quả có thể là 38.
Chọn ngẫu nhiên một bạn nên các kết quả có thể là đồng khả năng.
Có 38 – 17 = 21 bạn nam nên có 21 kết quả thuận lợi.
Xác suất cô chọn trúng một bạn nam là .
Câu 10:
21/07/2024Một túi đựng 24 viên kẹo có cùng khối lượng và kích thước, trong đó có một số viên vị dâu, một số viên vị táo, còn lại là vị sữa. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ trong túi. Biết rằng xác suất lấy được viên vị dâu và vị táo tương ứng là và . Số viên kẹo vị sữa trong túi là:
Đáp án đúng là: B
Gọi x, y lần lượt là số viên kẹo vị dâu, vị táo trong túi.
Xác suất lấy được viên vị dâu và vị táo lần lượt là và .
Theo đề bài ta có và .
Do đó, số viên kẹo vị sữa trong túi là 24 – 8 – 4 = 12 (viên).
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi (399 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số (263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng (883 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu (952 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ (684 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 15. Định lí Thalès trong tam giác (641 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 39. Hình chóp tứ giác đều (537 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 38. Hình chóp tam giác đều (475 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 25. Phương trình bậc nhất một ẩn (417 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (371 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ (364 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 16. Đường trung bình của tam giác (335 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử (316 lượt thi)