Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức có đáp án
-
502 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Tính giá trị của biểu thức (25 + x) – (56 – x) với x = 6:
Đáp án đúng là: B
Thay x = 6 vào biểu thức (25 + x) – (56 – x) ta được:
(25 + x) – (56 – x)
= (25 + 6) – (56 – 6)
= 31 – 50
= 31 + (–50)
= – (50 – 31)
= –19
Câu 2:
22/07/2024Tính giá trị của biểu thức (35 – x) : (y + 5) với x = 5, y = –15:
Đáp án đúng là: A
Thay x = 5, y = –15 vào biểu thức (35 – x) : (y + 5) ta được:
(35 – x) : (y + 5)
= (35 – 5) : (–15 + 5)
= 30 : (–10)
= –3
Câu 3:
22/07/2024So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:
A = (12 + 4). 289 – x. 189 với x = 16
B = y. (–918) + (–53). 918 với y = 47
Đáp án đúng là: A
Thay x = 16 vào biểu thức A ta được:
A = (12 + 4). 289 – x. 189
= 16. 289 – 16. 189
= 16. (289 – 189)
= 16. 100
= 1600
Thay y = 47 vào biểu thức B ta được:
B = y. (–918) + (–53). 918
= 47. (–918) + (–53). 918
= 47. (–918) + 53. (–918)
= (–918). (47 + 53)
= (–918). 100
= –91800
Vậy A > B.
Câu 4:
22/07/2024Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 với x = 8 là:
Đáp án đúng là: B
Thay x = 8 vào biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 ta được:
(–18). (24 + 8) – 15. (y + 7) = –591
(–18). 32 – 15. (y + 7) = –591
–576 – 15. (y + 7) = –591
15. (y + 7) = –576 – (–591)
15. (y + 7) = –576 + 591
15. (y + 7) = 591 – 576
15. (y + 7) = 15
y + 7 = 1
y = –6
Câu 5:
22/07/2024Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) với x = 19, y = 17:
Đáp án đúng là: C
Thay x = 19, y = 17 vào biểu thức (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) ta được:
(–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y)
= (–651 + 19). (–5181 + 493). (17 – 17)
= (–651 + 19). (–5181 + 493). 0
= 0
Vậy phép tính có kết quả bằng 0.
Câu 6:
22/07/2024Cho biểu thức A = (–a – b + c) – (–a – b – c). Nhận xét nào sau đây là đúng:
Đáp án đúng là: D
A = (–a – b + c) – (– a – b – c)
= –a – b + c + a + b + c
= 2c
Suy ra đáp án A sai
Thay c = –4 vào biểu thức A = 2c ta được A = 2. (–4) = –8
Vậy đáp án B, C sai, đáp án D đúng.
Câu 7:
22/07/2024Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {–2; –4; –6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B. Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (–10). x + 15 – y:
Đáp án đúng là: C
Tập hợp gồm các phần tử có dạng a.b là: {–6; –8; –10; –12; –16; –20; –30; –24; –18}
Trong các tích trên có 3 phần tử chia hết cho 5 là: C = {–10; –20; –30}
x là phần tử lớn nhất chia hết cho 5, suy ra x = –10
y là phần tử nhỏ nhất chia hết cho 5, suy ra y = –30
Thay x = –10, y = –30 vào biểu thức S ta được:
S = (–10). x + 15 – y
= (–10). (–10) + 15 – (–30)
= 100 + 15 + 30
= 145
Câu 8:
22/07/2024Số trứng trong giỏ được viết dưới dạng biểu thức (x + 15). (14 – y). Biết rằng x là số nguyên âm chia hết cho 4, x nhỏ hơn –10 và lớn hơn –13; y là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tìm số trứng trong giỏ:
Đáp án đúng là: C
Số nguyên âm chia hết cho 4 và nhỏ hơn –10, lớn hơn –13 là –12. Suy ra x = –12
Số nguyên âm lớn nhất là –1. Suy ra y = –1
Thay x = –12, y = –1 vào biểu thức (x + 15). (14 – y) ta được:
(x + 15). (14 – y)
= (–12 + 15). [14 – (–1)]
= 3. (14 + 1)
= 3. 15
= 45
Vậy trong giỏ có 45 quả trứng.
Câu 9:
22/07/2024Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:
Calo hấp thụ |
Calo tiêu hao |
Thịt nướng: 290 kcal |
Đi bộ: 70 kcal |
Bánh mì: 189 kcal |
Bơi: 130 kcal |
Sữa: 110 kcal |
Đạp xe: x kcal |
Đáp án đúng là: D
Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là: –99
Tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động là:
290 + 189 + 110 + (–70) + (–130) + (–99) = 290 (kcal).
Câu 10:
22/07/2024So sánh A = (–1). (–3)… (–97). x với 0, biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số:
Đáp án đúng là: C
Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là: –99. Suy ra x = –99
A = (–1). (–3)… (–97). (–99)
Số thừa số của tích A là: (99 – 1) : 2 + 1 = 50
Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương, vì vậy số thừa số là chẵn thì tích sẽ lớn hơn 0.
Suy ra A = (–1). (–3)… (–97). (–99) > 0.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Thực hiện phép tính có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Rút gọn biểu thức có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (779 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Phép cộng phép trừ số nguyên có đáp án (595 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án (501 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (734 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các dạng toán về ước và bội của một số nguyên có đáp án (644 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (6027 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1148 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1142 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1086 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (1030 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (927 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (864 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (805 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (750 lượt thi)