Câu hỏi:
22/07/2024 125
So sánh A = (–1). (–3)… (–97). x với 0, biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số:
So sánh A = (–1). (–3)… (–97). x với 0, biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số:
A. A < 0;
A. A < 0;
B. A = 0;
B. A = 0;
C. A > 0;
C. A > 0;
D. Không so sánh được.
D. Không so sánh được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là: –99. Suy ra x = –99
A = (–1). (–3)… (–97). (–99)
Số thừa số của tích A là: (99 – 1) : 2 + 1 = 50
Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương, vì vậy số thừa số là chẵn thì tích sẽ lớn hơn 0.
Suy ra A = (–1). (–3)… (–97). (–99) > 0.
Đáp án đúng là: C
Số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số là: –99. Suy ra x = –99
A = (–1). (–3)… (–97). (–99)
Số thừa số của tích A là: (99 – 1) : 2 + 1 = 50
Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương, vì vậy số thừa số là chẵn thì tích sẽ lớn hơn 0.
Suy ra A = (–1). (–3)… (–97). (–99) > 0.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:
Calo hấp thụ
Calo tiêu hao
Thịt nướng: 290 kcal
Đi bộ: 70 kcal
Bánh mì: 189 kcal
Bơi: 130 kcal
Sữa: 110 kcal
Đạp xe: x kcal
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:
Calo hấp thụ |
Calo tiêu hao |
Thịt nướng: 290 kcal |
Đi bộ: 70 kcal |
Bánh mì: 189 kcal |
Bơi: 130 kcal |
Sữa: 110 kcal |
Đạp xe: x kcal |
Câu 2:
So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:
A = (12 + 4). 289 – x. 189 với x = 16
B = y. (–918) + (–53). 918 với y = 47
So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:
A = (12 + 4). 289 – x. 189 với x = 16
B = y. (–918) + (–53). 918 với y = 47
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) với x = 19, y = 17:
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) với x = 19, y = 17:
Câu 4:
Cho biểu thức A = (–a – b + c) – (–a – b – c). Nhận xét nào sau đây là đúng:
Cho biểu thức A = (–a – b + c) – (–a – b – c). Nhận xét nào sau đây là đúng:
Câu 5:
Tính giá trị của biểu thức (35 – x) : (y + 5) với x = 5, y = –15:
Tính giá trị của biểu thức (35 – x) : (y + 5) với x = 5, y = –15:
Câu 7:
Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 với x = 8 là:
Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 với x = 8 là:
Câu 8:
Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {–2; –4; –6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B. Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (–10). x + 15 – y:
Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {–2; –4; –6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B. Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (–10). x + 15 – y:
Câu 9:
Số trứng trong giỏ được viết dưới dạng biểu thức (x + 15). (14 – y). Biết rằng x là số nguyên âm chia hết cho 4, x nhỏ hơn –10 và lớn hơn –13; y là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tìm số trứng trong giỏ:
Số trứng trong giỏ được viết dưới dạng biểu thức (x + 15). (14 – y). Biết rằng x là số nguyên âm chia hết cho 4, x nhỏ hơn –10 và lớn hơn –13; y là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tìm số trứng trong giỏ: