Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án
Dạng 4: Tìm số chữ số của một số thỏa mãn chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 có đáp án
-
923 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Có bao nhiêu chữ số x để \[\overline {324x} \] chia hết cho 2?
Đáp án đúng là: C
Số \[\overline {324x} \] có chữ số tận cùng là x. Để \[\overline {324x} \] chia hết cho 2 thì x phải là 0; 2; 4; 6 hoặc 8. Vậy có tất cả 5 giá trị của x thỏa mãn yêu cầu.
Câu 2:
22/07/2024Cho \[\overline {1a32} \]chia hết cho 9. Tính tổng tất cả các giá trị của chữ số a tìm được?
Đáp án đúng là: B
Xét \[\overline {1a32} \]ta có tổng các chữ số bằng 1 + a + 3 + 2 = 6 + a.
Để \[\overline {1a32} \]chia hết cho 9 thì 6 + a chia hết cho 9. Vì a là chữ số và đứng ở vị trí hàng trăm nên \[0 \le a \le 9,a \in N\], do đó a chỉ có thể bằng 3.
Vậy tổng các giá trị của a là 3.
Câu 3:
22/07/2024Số các chữ số x để \[\overline {x789} \] chia hết cho 2?
Đáp án đúng là: D
Vì \[\overline {x789} \] có chữ số tận cùng là 9 nên không bao giờ chia hết cho 2. Vậy không có giá trị nào của x để \[\overline {x789} \]chia hết cho 9.
Câu 4:
22/07/2024Số cặp chữ số x, y để số \[\overline {3x4y} \]vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9?
Đáp án đúng là: A
Số \[\overline {3x4y} \] có chữ số tận cùng là y. Để \[\overline {3x4y} \] chia hết cho 5 thì y phải là 0 hoặc 5.
Trường hợp 1: y = 0 ta có số \[\overline {3x40} \], tổng các chữ số trong đó là 3 + x + 4 + 0 = 7 + x. Để \[\overline {3x40} \]chia hết cho 9 thì 7 + x phải chia hết cho 9. Vì x không phải chữ số đầu tiên nên \[0 \le x \le 9,x \in N\], do đó x chỉ có thể là 2.
Trường hợp 2: y = 5 ta có số \[\overline {3x45} \], tổng các chữ số trong đó là 3 + x + 4 + 5 = 12 + x. Để \[\overline {3x45} \]chia hết cho 9 thì 12 + x phải chia hết cho 9. Vì x không phải chữ số đầu tiên nên \[0 \le x \le 9,x \in N\], do đó x chỉ có thể là 6.
Vậy có 2 cặp chữ số (x, y) thỏa mãn điều kiện, đó là (0; 2) và (5; 6)
Câu 5:
23/07/2024Tìm chữ số thích hợp ở vị trí * để số \[\overline {139*} \] chia hết cho cả 2 và 5?
Đáp án đúng là: C
Để \[\overline {139*} \] có chữ số tận cùng là *. Để \[\overline {139*} \] chia hết cho 2 thì * có thể là 0; 2; 4; 6 hoặc 8.
Mặt khác để \[\overline {139*} \] chia hết cho 5 thì * có thể là 0; 5. Vậy để \[\overline {139*} \] chia hết cho cả 2 và 5 thì * chỉ có thể bằng 0.
Câu 6:
22/07/2024Cho số sau: \[\overline {x45y} \]. Tìm giá trị lớn nhất của tổng hai chữ số x và y sao cho \[\overline {x45y} \] vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3?
Đáp án đúng là: D
Số \[\overline {x45y} \] có chữ số tận cùng là y. Để \[\overline {x45y} \] chia hết cho 5 thì y phải là 0 hoặc 5.
Trường hợp 1: y = 0 ta có số \[\overline {x450} \], tổng các chữ số trong đó là x + 4 + 5 + 0 = 9 + x. Để \[\overline {x450} \] chia hết cho 3 thì 9 + x phải chia hết cho 3. Vì x là chữ số đầu tiên nên \[0 < x \le 9,x \in N\], do đó x có thể là 3; 6; 9.
Trường hợp 2: y = 5 ta có số \[\overline {x455} \], tổng các chữ số trong đó là x + 4 + 5 + 5 = 14 + x. Để \[\overline {x455} \] chia hết cho 3 thì 14 + x phải chia hết cho 3. Vì x là chữ số đầu tiên nên \[0 < x \le 9,x \in N\], do đó x có thể là 1; 4; 7.
Suy ra các cặp chữ số (x, y) thỏa mãn là: (3; 0); (6; 0); (9; 0); (1; 5); (4; 5); (7; 5).
Vậy tổng x + y lớn nhất thỏa mãn là 7 + 5 = 12.
Câu 7:
22/07/2024Tìm số các số tự nhiên có ba chữ số mà ba chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Đáp án đúng là A
Số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6 hoặc 8. Số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 2; 4; 6 hoặc 8.
Vì số cần tìm là số tự nhiên có ba chữ số và ba chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 nên ta có các số sau: 222; 444; 666; 888. Vậy có tất cả 4 số thỏa mãn yêu cầu.
Câu 8:
22/07/2024Cần viết thêm một chữ số nào vào tận cùng bên phải của số 234 để được số có 4 chữ số sao cho số mới chia hết cho 3 và 5?
Đáp án đúng là B
Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 0 ta được số: 2340
Số: 2340 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 0 = 9 chia hết cho 3 nên số 2340 thỏa mãn
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 5 ta được số: 2345
Số: 2345 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên số 2345 không chia hết cho 3 nên trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy số viết thêm là 0.
Câu 9:
22/07/2024Tìm các số có ba chữ số cùng chia hết cho 3 và 5, biết rằng số đó có chữ số hàng chục là 7?
Đáp án đúng là: A
Vì số cần tìm có chữ số hàng chục là 7 nên ta gọi số cần tìm là \[\overline {x7y} \].
Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên y có có thể là 0 hoặc 5.
+) Trường hợp 1: y = 0, ta có số: \[\overline {x70} \], có tổng các chữ số là: x + 7 + 0 = x + 7. Để \[\overline {x70} \] chia hết cho 3 thì x + 7 phải chia hết cho 3. Vì x là chữ số đầu tiên nên \[0 < x \le 9,x \in N\], do đó x có thể là 2; 5; 8.
+) Trường hợp 2: y = 5 ta có số \[\overline {x75} \], tổng các chữ số trong đó là x + 7 + 5 = x + 12. Để \[\overline {x75} \] chia hết cho 3 thì x + 12 phải chia hết cho 3. Vì x là chữ số đầu tiên nên \[0 < x \le 9,x \in N\], do đó x có thể là 3; 6; 9.
Vậy các số thỏa mãn là: 270; 570; 870; 375; 675; 975.
Câu 10:
22/07/2024Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 40 để được số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và 3? Số đó là số nào?
Đáp án đúng là: C
Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên nó có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6 hoặc 8.
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 0 ta được số: 400.
Số: 400 có tổng các chữ số là: 4 + 0 + 0 = 4 không chia hết cho 3 nên số 400 không thỏa mãn.
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 2 ta được số: 402
Số: 402 có tổng các chữ số là: 4 + 0 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên số 402 thỏa mãn.
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 4 ta được số: 404
Số: 404 có tổng các chữ số là: 4 + 0 + 4 = 8 không chia hết cho 3 nên số 404 không thỏa mãn.
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 6 ta được số: 406
Số: 406 có tổng các chữ số là: 4 + 0 + 6 = 10 không chia hết cho 3 nên số 402 không thỏa mãn.
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 8 ta được số: 408
Số: 408 có tổng các chữ số là: 4 + 0 + 8 = 12 chia hết cho 3 nên số 408 thỏa mãn.
Vậy các chữ số viết thêm là: 2; 8.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 2: Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 của một tổng (hiệu) có đáo án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Lập số chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 từ các chữ số cho trước có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 5: Các bài toán về dấu hiệu chia hết trong thực tế có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (860 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (922 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Các dạng toán về số nguyên tố có đáp án (538 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1083 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (6026 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1148 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1142 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (1030 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (804 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (779 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (750 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (732 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (703 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (689 lượt thi)