Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án
Dạng 2: Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 của một tổng (hiệu) có đáo án
-
885 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cho tổng sau: A = 135 + 230 + 2335 + 4565. Không tính toán, dựa vào tính chất chia hết của một tổng thì A chia hết cho?
Đáp án đúng là: C
Xét các phần tử thuộc A, ta có 135 có chữ số tận cùng là 5 nên 135 chia hết cho 5, 230 có chữ số tận cùng là 0 nên 230 chia hết cho 5, 2335 có chữ số tận cùng là 5 nên 2335 chia hết cho 5, 4565 có chữ số tận cùng là 5 nên 4565 chia hết cho 5 nên A chia hết cho 5.
Câu 2:
23/07/2024Xét xem tổng nào dưới đây chia hết cho 2?
Đáp án đúng là: D
A sai vì: 120; 132 chia hết cho 2 còn 245 không chia hết cho 2 nên 120 + 132 + 245 không chia hết cho 2.
B sai vì: 144; 230 chia hết cho 2 còn 155 không chia hết cho 2 nên 144 + 155 + 230 không chia hết cho 2.
C sai vì: 200 chia hết cho 2 còn 167 không chia hết cho 2 nên 167 + 200 không chia hết cho 2.
D đúng vì 120; 234; 468 đều chia hết cho 2 nên 120 + 234 + 468 chia hết cho 2.
Câu 3:
23/07/2024Cho các tổng dưới đây, tổng nào chia hết cho 3?
Đáp án đúng là: B
A sai vì 134 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 = 8 nên 134 không chia hết cho 3 còn 456 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 = 15 nên 456 chia hết cho 3, suy ra 134 + 456 không chia hết cho 3.
B đúng vì 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 nên 108 chia hết cho 3 còn 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 nên 321 chia hết cho 3, suy ra 108 + 321 chia hết cho 3.
C sai vì 124 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 4 = 7 nên 124 không chia hết cho 3 còn 417 có tổng các chữ số là 4 + 1 + 7 = 12 nên 417 chia hết cho 3, suy ra 124 + 417 không chia hết cho 3.
D sai vì 132 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 2 = 6 nên 132 chia hết cho 3 còn 304 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 4 = 7 nên 304 không chia hết cho 3, suy ra 132 + 304 không chia hết cho 3.
Câu 4:
23/07/2024Trong các hiệu dưới đây, hiệu nào chia hết cho 5?
Đáp án đúng là: C
A sai vì 657 có chữ số tận cùng là 7 nên 657 không chia hết cho 5 còn 120 có chữ số tận cùng là 0 nên 120 chia hết cho 5, do đó 657 – 120 không chia hết cho 5.
B sai vì 306 có chữ số tận cùng là 6 nên 306 không chia hết cho 5 còn 125 có chữ số tận cùng là 5 nên 125 chia hết cho 5, do đó 306 - 125 không chia hết cho 5.
C đúng vì 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5 còn 200 có chữ số tận cùng là 0 nên 200 chia hết cho 5, do đó 245 – 200 chia hết cho 5.
D sai vì 315 có chữ số tận cùng là 5 nên 315 chia hết cho 5 còn 136 có chữ số tận cùng là 6 nên 136 không chia hết cho 5, do đó 315 - 136 không chia hết cho 5.
Câu 5:
23/07/2024Chọn câu đúng.
Đáp án đúng là: B
A sai vì 135 có chữ số tận cùng là 5 nên 135 chia hết cho 5 còn 217 có chữ số tận cùng là 7 nên 217 không chia hết cho 5, do đó 135 + 217 không chia hết cho 5.
B đúng vì 123 có tổng các chữ số bằng 1 + 2 + 3 = 6 nên 123 chia hết cho 3 còn 108 có chữ số tận cùng là 1 + 0 + 8 = 9 nên 108 chia hết cho 3, do đó 123 + 108 chia hết cho 3.
C sai vì 205 có tổng các chữ số bằng 2 + 0 + 5 = 7 nên 205 không chia hết cho 9 còn 108 có tổng các chữ số bằng 1 + 0 + 8 = 9 nên 108 chia hết cho 9, do đó 205 + 108 không chia hết cho 9.
D sai vì 201 có chữ số tận cùng là 1 nên 201 không chia hết cho 2 còn 380 có chữ số tận cùng là 0 nên 380 chia hết cho 2, do đó 201 + 380 không chia hết cho 2.
Câu 6:
23/07/2024Chọn câu sai.
Đáp án đúng là: D
A đúng vì 110 có chữ số tận cùng là 0 nên 110 chia hết cho 2 còn 154 có chữ số tận cùng là 4 nên 154 chia hết cho 2, do đó 110 + 154 chia hết cho 2.
B đúng vì 153 có tổng các chữ số bằng 1 + 5 + 3 = 9 nên 153 chia hết cho 3 còn 456 có chữ số tận cùng là 4 + 5 + 6 =15 nên 456 chia hết cho 3, do đó 153 + 456 chia hết cho 3.
C đúng vì 110 có chữ số tận cùng là 0 nên 110 chia hết cho 5 còn 505 có chữ số tận cùng là 5 nên 505 chia hết cho 5, do đó 110 + 505 chia hết cho 5.
D sai vì 387 có tổng các chữ số bằng 3 + 8 + 7 = 18 nên 387 chia hết cho 9 còn 345 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 = 12 nên 345 chia hết cho 9, do đó 387 + 345 không chia hết cho 9.
Câu 7:
23/07/2024Cho tổng M = 24 + 46 + x. Với giá trị nào của x thì M chia hết cho 2?
Đáp án đúng là A
Xét các phần tử có trong M, 24 có tận cùng là 4 nên 24 chia hết cho 2, 46 có tận cùng là 6 nên 46 chia hết cho 6. Để M chia hết cho 2 thì x chia hết cho 2. Trong 4 đáp án thì chỉ có 60 có chữ số tận cùng là 0 nên 60 chia hết cho 2. Vậy x = 60 thì M chia hết cho 2.
Câu 8:
23/07/2024Cho tổng A = 135 + 200 + x. Với giá trị nào của x thì A không chia hết cho 5?
Đáp án đúng là C
Xét các phần tử có trong A, 135 có tận cùng là 5 nên 135 chia hết cho 5, 200 có tận cùng là 0 nên 200 chia hết cho 5. Để A không chia hết cho 5 thì x không chia hết cho 2. Trong 4 đáp án thì chỉ có 536 có chữ số tận cùng là 6 nên 536 không chia hết cho 2. Vậy x = 536 thì A không chia hết cho 5.
Câu 9:
23/07/2024Kết quả của phép tính nào dưới đây vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Đáp án đúng là: C
A sai vì 132 có chữ số tận cùng là 2 nên 132 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 còn 200 có chữ số tận cùng là 0 nên 200 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, do đó
132 + 200 không đồng thời vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
B sai vì 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5 còn 140 có chữ số tận cùng là 0 nên 140 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, do đó
345 - 140 không đồng thời vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
C đúng vì 1. 2. 3. 4. 5 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 còn 20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, do đó 1. 2. 3. 4. 5 - 20 đồng thời vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
D sai vì 130 có chữ số tận cùng là 0 nên 130 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 còn 285 có chữ số tận cùng là 5 nên 285 không chia hết cho 2 nhưng 285 chia hết cho 5, do đó 130 + 285 không đồng thời vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Câu 10:
23/07/2024Có bao nhiêu tổng (hiệu) dưới đây chia hết cho 9?
108 + 306; 144 + 981; 103 + 468; 918 – 108; 456 + 504.
Đáp án đúng là: C
Xét các tổng:
108 + 306: 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 nên 108 chia hết cho 9 còn 306 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 6 = 9 nên 306 chia hết cho 9 do đó 108 + 306 chia hết cho 9.
144 + 981: 144 có tổng các chữ số là 1 + 4 + 4 = 9 nên 144 chia hết cho 9 còn 981 có tổng các chữ số là 9 + 8 + 1 = 18 nên 981 chia hết cho 9 do đó 144 + 981 chia hết cho 9.
103 + 468: 103 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 3 = 4 nên 103 không chia hết cho 9 còn 468 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 8 = 18 nên 306 chia hết cho 9 do đó 103 + 468 không chia hết cho 9.
918 - 108: 918 có tổng các chữ số là 9 + 1 + 8 = 18 nên 918 chia hết cho 9 còn 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 nên 108 chia hết cho 9 do đó 918 - 108 chia hết cho 9.
456 + 504: 456 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 = 15 nên 456 không chia hết cho 9 còn 504 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 4 = 9 nên 504 chia hết cho 9 do đó 108 + 306 không chia hết cho 9.
Vậy có 3 tổng (hiệu) chia hết cho 9.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Lập số chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 từ các chữ số cho trước có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 4: Tìm số chữ số của một số thỏa mãn chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 5: Các bài toán về dấu hiệu chia hết trong thực tế có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (819 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (884 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Các dạng toán về số nguyên tố có đáp án (522 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1039 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (5694 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1086 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1085 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (974 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (761 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (731 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (720 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (699 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (673 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (634 lượt thi)