Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 3. Một số bảng thống kê trong cuộc sống có đáp án
-
720 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Bảng thống kê sau đây cho biết số dân của một số địa phương tại thời điểm năm 2019.
Địa phương |
Hà Nội |
Hải Phòng |
Hưng Yên |
Hà Giang |
Số dân (nghìn người) |
8 094 |
2 033 |
1 256 |
858 |
Đơn vị tính số dân của các địa phương trong bảng trên là gì?
Hướng dẫn giải:
Đơn vị tính số dân của các tỉnh, thành phố là nghìn người.
Câu 2:
22/07/2024Hướng dẫn giải:
Trong 4 tỉnh, thành phố được liệt kê, Hà Nội có số dân đông nhất với 8 094 000 người, Hà Giang có số dân ít nhất với 858 000 người.
Câu 3:
22/07/2024Một cửa hàng dép ghi lại số đôi dép đã bán cho nữ giới trong một quý theo các cỡ khác nhau như sau:
Cỡ dép |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Số đôi dép bán được |
62 |
80 |
124 |
43 |
21 |
13 |
1 |
Tính số đôi dép cửa hàng bán được trong một quý?
Hướng dẫn giải:
Trong một quý cửa hàng bán được tất cả số đôi dép là:
62 + 80 + 124 + 43 + 21 + 13 + 1 = 344 (đôi dép)
Câu 4:
22/07/2024Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán của một tổ học sinh được cho trong bảng thống kê dưới đây:
Điểm |
5 |
6 |
9 |
10 |
Số bạn đạt điểm |
2 |
5 |
2 |
1 |
Tính điểm trung bình của các bạn trong tổ.
Hướng dẫn giải:
Tổng số điểm của các học sinh trong tổ là: 5.2 + 6.5 + 9.2 +10.1 = 68 (điểm)
Số bạn trong tổ là: 2 + 5 + 2 + 1 = 10 (bạn)
Điểm trung bình cộng là: 68:10 = 6,8 (điểm)
Câu 5:
22/07/2024Cho bảng số liệu thống kê sau
Loại nước uống |
Nước cam |
Nước dứa |
Nước chanh |
Nước dưa hấu |
Số người chọn |
12 |
8 |
11 |
8 |
Loại nước uống nào được chọn nhiều nhất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số người chọn nước cam là số lớn nhất (12 > 11 > 8) nên loại nước uống được chọn nhiều nhất là nước cam.
Câu 6:
22/07/2024Bác Vượng khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các cỡ áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị: chiếc)
Cỡ áo (Size) |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
29 |
56 |
65 |
47 |
18 |
Áo cỡ nào bán được ít nhất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cỡ áo bán được ít nhất là áo cỡ 42 ứng với số áo bán được là 18. Mà 18 là số áo bán được nhỏ nhất.
Câu 7:
22/07/2024Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
Điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm 9 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số học sinh đạt điểm 9 là 6 em.
Câu 8:
22/07/2024Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
Điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Số học sinh đạt điểm dưới 5 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điểm dưới 5 là điểm 1; 2; 3; 4
Vậy số học sinh đạt điểm dưới 5 là: 0 + 0 + 2 + 1 = 3 (em)
Câu 9:
22/07/2024Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
Điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Lớp 6A có số học sinh là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số học sinh của lớp 6A là: 2 + 1 + 8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 40 (em)
Câu 10:
22/07/2024Bảng thống kê dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 1999
Năm |
1921 |
1960 |
1980 |
1990 |
1999 |
Số dân (triệu người) |
16 |
30 |
54 |
66 |
76 |
Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 50 triệu người?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người.
Nếu dân số tăng thêm 50 triệu người tức là có: 16 + 50 = 66 (triệu người)
Nhìn vào bảng thống kê ta thấy 66 triệu người là số dân năm 1990.
Vậy sau 1990 – 1921 = 69 năm thì dân số nước ta tăng thêm 50 triệu người.
Câu 11:
22/07/2024Bảng thống kê chăn nuôi gia súc năm 2021 huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
Gia súc |
Trâu |
Bò |
Dê |
Lợn |
Số con (nghìn con) |
10 |
5 |
7 |
32 |
Gia súc được nuôi nhiều nhất là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Lợn được nuôi 32 nghìn con, đây là con số lớn nhất (32 > 10 > 7 > 5)
Do đó gia súc được nuôi nhiều nhất là lợn.
Câu 12:
22/07/2024Bảng thống kê số lượng rừng bị phá từ năm 1995 đến năm 1998
Năm |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
Diện tích rừng (nghìn ha) |
20 |
5 |
8 |
10 |
Từ năm 1995 đến năm 1998 tổng diện tích rừng bị tàn phá là bao nhiêu ha?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Từ năm 1995 đến năm 1998 tổng diện tích rừng bị tàn phá là
20 + 5 + 8 + 10 = 43 nghìn ha = 43 000 ha
Câu 13:
22/07/2024Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê trong bảng sau:
Ngày |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Số học sinh |
24 |
32 |
8 |
16 |
40 |
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh đến thư viện vào ngày thứ hai với tổng số học sinh đã đến thư viện vào các ngày trong tuần là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số học sinh đến thư viện vào ngày thứ hai là: 24 em
Tổng số học sinh đã đến thư viện vào các ngày trong tuần là:
24 + 32 + 8 + 16 + 40 = 120 (em)
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh đến thư viện vào ngày thứ hai với tổng số học sinh đã đến thư viện vào các ngày trong tuần là: 24:120.100% = 20%
Câu 14:
22/07/2024Cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty như sau:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe đạp |
Xe máy |
Xe ô tô cá nhân |
Phương tiện khác |
Số người |
35 |
5 |
20 |
7 |
1 |
Tỉ số giữa tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương tiện xe buýt được đi nhiều nhất: 35 người
Phương tiện khác được đi ít nhất: 1 người
Tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất là: 35 + 1 = 36 (người)
Tổng số người của công ty là: 35 + 5 + 20 + 7 + 1 = 68 (người)
Tỉ số giữa tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là: \(\frac{{36}}{{68}} = \frac{9}{{17}}\) .
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 1. Gọi tên bảng dữ liệu ban đầu, xác định được đối tượng thống kê ban đầu có đáp án
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 2. Lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu ban đầu có đáp án
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (634 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1086 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (719 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (5694 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1085 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1039 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (974 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (884 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (818 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (761 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (729 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (699 lượt thi)