Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2)
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2) (Vận dụng)
-
446 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Cho số a = và các giá trị gần đúng của a là 0,28; 0,29; 0,286; 0,2861. Hỏi giá trị gần đúng nào là tốt nhất?
Đáp án đúng là: D
Ta có các sai số tuyệt đối là:
;
;
;
.
Ta thấy ∆4 nhỏ nhất nên số 0,2861 là số gần đúng tốt nhất.
Câu 2:
14/07/2024Một tấm thép hình chữ nhật có chiều dài là: a = 20 m ± 0,01 m và chiều rộng b = 15 m ± 0,01 m. Chu vi P của tấm thép đó là:
Đáp án đúng là: D
Cách 1:
Nửa chu vi của tấm thép hình chữ nhật trên là:
(20 ± 0,01) + (15 ± 0,01) = (20 + 15) ± (0,01 + 0,01)
= 35 ± 0,02 (m).
Khi đó chu vi của tấm thép hình chữ nhật trên là:
2 . (35 ± 0,02) = 70 ± 0,04 (m).
Vậy P = 70 m ± 0,04 m.
Cách 2:
Gọi chiều dài và chiều rộng chính xác của tấm thép hình chữ nhật trên là x, y (x, y > 0) (m).
Khi đó ta có: x = 20 + i và y = 15 + j với – 0,01 ≤ i, j ≤ 0,01.
Chu vi là: P = 2 (x + y) = 2. [(20 + i) + (15 + j)] = 2. (35 + i + j)
P = 70 + 2. (i + j)
Ta có: – 0,01 ≤ i, j ≤ 0,01 suy ra –0,04 ≤ 2. (i + j) ≤ 0,04.
Vậy P = 70 m ± 0,04 m.
Câu 3:
19/07/2024Hình chữ nhật có các cạnh x = 2 m ± 1 cm, y = 5 m ± 2 cm. Sai số tương đối của diện tích hình chữ nhật đó là?
Đáp án đúng là: C
Diện tích gần đúng của hình chữ nhật là: S = 2 . 5 = 10 (m2).
Giá trị lớn nhất của diện tích hình chữ nhật là:
(2 + 0,01) . (5 + 0,02) = 10,0902 (m2).
Giá trị nhỏ nhất của diện tích hình chữ nhật là:
(2 – 0,01) . (5 – 0,02) = 9,9102 (m2).
Ta có: 9,9102 – S ≤ ≤ 10,0902 – S
Hay 9,9102 – 10 ≤ ≤ 10,0902 – 10
Do đó 0,0898 ≤ ≤ 0,0902 nên .
Sai số tuyệt đối là: .
Sai số tương đối là: .
Vậy ta chọn C.
Câu 4:
14/07/2024Cho hai biểu đồ sau:
Năm 2019 khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào biểu đồ thứ nhất, ta biết được GDP Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la.
Năm 2019 khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam là: (tỉ đô la).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 5:
22/07/2024Một cửa hàng bán hoa vào ngày 8 tháng 3 (Quốc tế phụ nữ) thống kê được như sau:
Loại hoa |
Hoa cúc họa mi |
Hoa hồng vàng |
Hoa hồng |
Hoa voan |
Số bông |
15 |
29 |
30 |
11 |
Hỏi cửa hàng nên nhập loại hoa nào để bán trong những dịp lễ tương tự?
Đáp án đúng là: C
Ta thấy số hoa hồng bán được là nhiều nhất (30 > 29 > 15 > 11).
Do đó Mo là hoa hồng.
Vậy cửa hàng nên nhập loại hoa hồng để bán trong những dịp lễ tương tự.
Câu 6:
20/07/2024Số hạt của một số loại cây nảy mầm thành cây non trong 1 000 hạt được gieo trong 10 lần khác nhau thống kê như sau:
50 |
120 |
20 |
800 |
400 |
200 |
25 |
220 |
160 |
350 |
Trong trường hợp này, ta nên chọn số nào dưới đây làm giá trị đại diện là tốt nhất? Tính giá trị đại diện đó.
Đáp án đúng là: D
Ta nên chọn số trung vị làm đại diện là tốt nhất vì có sự chênh lệch lớn giữa các số liệu trong mẫu. Do đó ta có thể loại phương án A và C.
Sắp xếp mẫu dữ liệu trên theo thứ tự không giảm, ta được:
20; 25; 50; 120; 160; 200; 220; 350; 400; 800.
Vì cỡ mẫu n = 10 là số chẵn nên trung vị của mẫu là trung bình cộng của số liệu thứ 5 và thứ 6.
Do đó Me = (160 + 200) : 2 = 180.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 7:
20/07/2024Số lượng xe máy đi lại trên đường Phạm Ngũ Lão trong các khung giờ được thống kê lại như sau:
40 |
80 |
35 |
40 |
30 |
100 |
10 |
25 |
35 |
45 |
5 |
20 |
15 |
70 |
Hỏi mật độ số liệu tập trung chủ yếu ở đâu?
Đáp án đúng là: B
Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 35; 40; 40; 45; 70; 80;100.
- Vì cỡ mẫu n = 14 là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là trung bình cộng của số thứ 7 và thứ 8 tức là Q2 = (35 + 35) : 2 = 35.
- Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35. Do đó Q1 = 20.
- Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 35; 40; 40; 45; 70; 80; 100. Do đó Q3 = 45.
Ta có Q2 – Q1 = 35 – 20 = 15 và Q3 – Q2 = 45 – 35 = 10.
Vì 15 > 10 nên khoảng cách giữa Q1 và Q2 lớn hơn khoảng cách giữa Q2 và Q3.
Ta suy ra mật độ số liệu ở bên trái Q2 thấp hơn ở bên phải Q2.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 8:
14/07/2024Bạn An khi thi chứng chỉ Tiếng Anh đã đạt được IELTS 7.0, bạn đã thống kê điểm các số 4 kỹ năng như bảng dưới đây tuy nhiên lại không nhớ điểm kỹ năng Viết được bao nhiêu điểm.
Kỹ năng |
Nghe |
Nói |
Đọc |
Viết |
Điểm |
7,5 |
7,0 |
7,0 |
? |
Biết rằng:
- Điểm các kỹ năng chỉ tính .5 và .0;
- Thang điểm của IELTS sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng. Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:
+ Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5;
+ Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Em hãy giúp bạn An xác định điểm kỹ năng Viết của bạn ấy.
Đáp án đúng là: C
Gọi điểm kỹ năng Viết của bạn An là x.
Điểm IELTS của bạn An được tính như sau:
.
Do điểm IELTS của bạn An đạt 7.0, nên theo quy ước làm tròn được nêu ở đề bài thì điểm trung bình 4 kỹ năng của bạn An phải thỏa mãn:
Do đó
Suy ra 26 < x + 21,5 < 30
Hay 4,5 < x < 8,5.
Mà điểm các kỹ năng chỉ tính .5 và .0
Nên x ∈ {5,0; 5,5; 6,0; 6,5; 7,0}.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9:
14/07/2024Số lượng mũi tiêm trung bình được sử dụng trong 1 giờ của các ngày của bệnh viện Y Hà Nội được thống kê trong bảng sau:
Ngày |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Số lượng |
25 |
30 |
30 |
20 |
10 |
40 |
35 |
Ngày nào có số lượng mũi tiêm bất thường?
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp mẫu số liệu số lượng mũi tiêm trung bình được sử dụng trong 1 giờ của các ngày của bệnh viện Y Hà Nội ta có: 10; 20; 25; 30; 30; 35; 40.
• Do mẫu có n = 7 là số lẻ nên có tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 4, tức là Q2 = 30.
• Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 10; 20; 25.
Do mẫu trên có cỡ mẫu là 3 (số lẻ) nên Q1 = 20.
• Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 30; 35; 45.
Do mẫu trên có cỡ mẫu là 3 (số lẻ) nên Q3 = 35.
Khi đó khoảng tứ phân vị là: DQ = Q3 – Q1 = 35 – 20 = 15.
Ta có Q1 – DQ = ‒ 2,5 và Q3 + DQ = 57,5.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 10:
14/07/2024Cho bảng số liệu biểu diễn thời gian hoàn thành bài chạy 100 m (tính theo giây) của 3 bạn Minh, Bình, Đức trong 9 lần thi thử như dưới đây:
Bạn Minh |
12 |
13 |
16 |
12 |
11 |
12 |
12 |
15 |
14 |
Bạn Bình |
15 |
15 |
16 |
18 |
14 |
14 |
13 |
13 |
12 |
Bạn Đức |
15 |
10 |
10 |
12 |
19 |
14 |
12 |
11 |
11 |
Bạn nào có “phong độ chạy ổn định” nhất?
Đáp án đúng là: A
• Đối với bạn Minh:
• Đối với bạn Bình:
• Đối với bạn Đức:
Ta thấy phương sai mẫu số liệu của bạn Minh nhỏ nhất nên bạn Minh chạy ổn định nhất.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2) (Nhận biết)
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 6 có đáp án (253 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 6 có đáp án (Phần 2) (445 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (1860 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (1006 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ có đáp án (1005 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2) (659 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (Phần 2) (563 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Số gần đúng và sai số có đáp án (Phần 2) (447 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ có đáp án (Phần 2) (421 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Số gần đúng và sai số có đáp án (406 lượt thi)