Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Hàm số bậc hai có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Hàm số bậc hai có đáp án

Dạng 3: Xác định hệ số a, b, c khi biết các tính chất của hàm số bậc hai có đáp án

  • 1232 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số y = ax2  – 4x + c có đồ thị là parabol có bề lõm hướng xuống, đỉnh S(–2; 7) và cắt trục tung tại điểm (0; 3). Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Xét hàm số y = ax2  – 4x + c có b = – 4.

Đồ thị hàm số là parabol có bề lõm hướng xuống nên ta có: a < 0

Đồ thị có đỉnh S(–2; 7) nên ta có: \(\frac{{ - b}}{{2a}} = - 2 \Leftrightarrow \frac{{ - ( - 4)}}{{2a}} = - 2 \Leftrightarrow - 4a = 4 \Leftrightarrow a = - 1\) (thỏa mãn điều kiện).

Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0; 3) nên ta có: c = 3

Vậy hàm số y = ax2  – 4x + c có a = –1; b = –4; c = 3.


Câu 2:

Cho hàm số y = ax2  + bx + c có đồ thị là parabol trong hình dưới. Xác định các hệ số a, b, c.
Media VietJack
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c có bề lõm hướng lên, đỉnh S(1; 1) và cắt trục tung tại điểm (0; 2).

Do đó ta có:

a > 0 (1)

\( - \frac{b}{{2a}} = 1\) (2); \( - \frac{\Delta }{{4a}} = 1 \Leftrightarrow - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}} = 1\) (3)

c = 2 (4)

Thay (4) vào (3) ta có: \( - \frac{{{b^2} - 4a.2}}{{4a}} = 1 \Leftrightarrow - {b^2} + 8a = 4a \Leftrightarrow - {b^2} + 4a = 0\) (5)

Từ (2) ta có: b = –2a (6)

Thay (6) vào (5) ta có: –(–2a)2 + 4a = 0 –4a2 + 4a = 0

4a(–a + 1) = 0 \(\left[ \begin{array}{l}a = 0\,\,(L)\\a = 1\,\,(TM)\end{array} \right.\)

Với a = 1 ta có: b = –2.1 = –2

Vậy hàm số y = ax2  + bx + c có a = 1, b = –2, c = 2.


Câu 3:

Cho đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c trong hình vẽ sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Ta thấy đồ thị hàm số có bề lõm hướng xuống, do đó a < 0.


Câu 4:

Cho đồ thị hàm số y = ax2   trong hình vẽ sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Ta thấy đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0; 0) do đó c = 0.

Đồ thị có bề lõm hướng lên trên nên a > 0.


Câu 5:

Cho đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c trong hình vẽ sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Dựa vào đồ thị ta thấy

+ Đồ thị có bề lõm hướng lên trên nên a > 0.

+ Parabol cắt trục tung tại điểm (0; 0) nên c = 0.

+ Đỉnh của parabol có hoành độ là 1, lớn hơn 0 hay \( - \frac{b}{{2a}}\)> 0 và tung độ là – 1, nhỏ hơn 0 hay \( - \frac{\Delta }{{4a}}\)< 0.


Câu 6:

Cho parabol (P): y = ax2  + bx + c có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.  

Khi đó 4a + 2b bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Do parabol (P): y = ax2  + bx + c có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 nên \( - \frac{b}{{2a}} = 1\)

2a = – b 2a + b = 0 2(2a + b) = 0 4a + 2b = 0.


Câu 7:

Xác định các hệ số a, b, c biết parabol có đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c đi qua các điểm A(0; – 1), B(1; – 1), C(– 1; 1).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Vì A (P), B (P), C (P) nên ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}c = - 1\\a + b + c = - 1\\a - b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 1\\c = - 1\end{array} \right.\).

Vậy a = 1; b = – 1; c = – 1.


Câu 8:

Cho parabol y = ax2  + bx + 4 có trục đối xứng là đường thẳng x = \(\frac{1}{3}\) và đi qua điểm A(1; 3). Tổng giá trị a + 2b là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Vì parabol y = ax2  + bx + 4 có trục đối xứng là đường thẳng x = \(\frac{1}{3}\) nên \( - \frac{b}{{2a}} = \frac{1}{3}\)

2a = – 3b 2a + 3b = 0 (1).

Parabol đi qua điểm A(1; 3) nên a + b + 4 = 3 a + b = – 1 a = – 1 – b (2).

Thay (2) vào (1) ta được: 2(– 1 – b) + 3b = 0 b = 2.

Do đó, a = – 1 – 2 = – 3.

Vậy a + 2b = – 3 + 2 . 2 = 1.


Câu 9:

Cho đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c trong hình vẽ sau:

Media VietJackKhẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Dựa vào đồ thị ta thấy parabol cắt trục tung tại điểm (0; –1) do đó c = –1.

Parabol có bề lõm hướng lên trên nên a > 0.

Tọa độ đỉnh của parabol là (1; – 2) nên \( - \frac{b}{{2a}}\) = 1 và \( - \frac{\Delta }{{4a}} = - 2 \Leftrightarrow \frac{\Delta }{{4a}} = 2\).


Câu 10:

Cho parabol (P): y = ax2  + bx + 2. Xác định hệ số a, b biết (P) có đỉnh I(2; – 2).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Điều kiện: a ≠ 0.

(P) có đỉnh I(2; – 2) nên ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 2\\ - 2 = a{.2^2} + b.2 + 2\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + b = 0\\4a + 2b = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 4\end{array} \right.\).

Vậy a = 1; b = – 4.


Câu 11:

Cho đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c trong hình vẽ sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c có bề lõm hướng lên, đỉnh I(2; –2) và cắt trục tung tại điểm (0; 2).

Do đó ta có:

a > 0 (1)

\( - \frac{b}{{2a}} = 2\) (2); \( - \frac{\Delta }{{4a}} = 1 \Leftrightarrow - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}} = - 2\) (3)

c = 2 (4)

Thay (4) vào (3) ta có: \( - \frac{{{b^2} - 4a.2}}{{4a}} = - 2 \Leftrightarrow - {b^2} + 8a = - 8a \Leftrightarrow - {b^2} + 16a = 0\) (5)

Từ (2) ta có: b = –4a (6)

Thay (6) vào (5) ta có: –(–4a)2 + 16a = 0 –16a2 + 16a = 0

16a(–a + 1) = 0 \(\left[ \begin{array}{l}a = 0\,\,(L)\\a = 1\,\,(TM)\end{array} \right.\)

Vậy a = 1.


Câu 12:

Cho đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c trong hình vẽ sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số y = ax2  + bx + c có bề lõm hướng xuống, đỉnh I(2; 0) và cắt trục tung tại điểm (0; –4).

Do đó ta có:

a < 0 (1)

\( - \frac{b}{{2a}} = 2\) (2); \( - \frac{\Delta }{{4a}} = 1 \Leftrightarrow - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}} = 0 \Leftrightarrow {b^2} - 4ac = 0\) (3)

c = –4 (4)

Thay (4) vào (3) ta có: \({b^2} - 4a.( - 4) = 0 \Leftrightarrow {b^2} + 16a = 0\) (5)

Từ (2) ta có: b = –4a (6)

Thay (6) vào (5) ta có: (–4a)2 + 16a = 0 16a2 + 16a = 0

16a(a + 1) = 0 \(\left[ \begin{array}{l}a = 0\,\,(L)\\a = - 1\,\,(TM)\end{array} \right.\)

Với a = –1 ta có: b = –4.(–1) = 4

Vậy hàm số y = ax2  + bx + c có a = –1; b = 4; c = –4


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương