Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án
-
187 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Tập nghiệm của phương trình: \[\sqrt {3 - x + {x^2}} - \sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\] là:
Đáp án đúng là: D
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}3 - x + {x^2} \ge 0\\2 + x - {x^2} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - x + {x^2} \ge 0\forall x\\ - 1 \le x \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le x \le 2\)
Xét phương trình:\[\sqrt {3 - x + {x^2}} - \sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\]
\( \Leftrightarrow \sqrt {3 - x + {x^2}} = \sqrt {2 + x - {x^2}} + 1\)
Bình phương hai vế ta được
\[ \Rightarrow 3 - x + {x^2} = 1 + 2 + x - {x^2} + 2\sqrt {2 + x - {x^2}} \]
\[ \Rightarrow 2 + x - {x^2} + \sqrt {2 + x - {x^2}} - 2 = 0\] (*)
Đặt t = \[\sqrt {2 + x - {x^2}} \] (t ≥ 0)
(*) ⇔ t2 + t – 2 = 0
⇔ \(\left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 2\end{array} \right.\)
Vì t ≥ 0 nên t = 1 thỏa mãn)
\[ \Rightarrow \sqrt {2 + x - {x^2}} = 1\]
\[ \Rightarrow {x^2} - x - 1 = 0\]\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\x = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\]
Kết hợp với điều kiện phương trình có hai nghiệm \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\x = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\].
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = \[\left\{ {\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}\].
Câu 2:
17/07/2024Phương trình: \[\sqrt {{x^2} + x + 4} + \sqrt {{x^2} + x + 1} = \sqrt {2{x^2} + 2x + 9} \] có tích các nghiệm là:
Đáp án đúng là: A
Điều kiện x \( \in \) ℝ, đặt t = x2 + x + 1; t > 0
Phương trình đã cho trở thành \[\sqrt {t + 3} + \sqrt t = \sqrt {2t + 7} \]
\( \Leftrightarrow \) 2t + 3 + 2\(\sqrt {t(t + 3)} \) = 2t + 7
\[ \Leftrightarrow \sqrt {t\left( {t + 3} \right)} = 2\]
\( \Leftrightarrow \) t(t + 3) = 4\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 4\end{array} \right.\]
Kết hợp điều kiện ta có t = 1 thoả mãn
Với t = 1 ta có phương trình x2 + x + 1 = 1\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\]
Vậy tích các nghiệm của phương trình là: 0.(–1) = 0
Câu 3:
22/07/2024Phương trình:\(\sqrt { - {x^2} + 6x - 5} = 8 - 2x\) có nghiệm là:
Đáp án đúng là: A
Bình phương hai về ta có:
– x2 + 6x – 5 = (8 – 2x)2
\( \Rightarrow \) – x2 + 6x – 5 = 4x2 – 32x + 64
\( \Rightarrow \) – 5x2 + 38x – 69 = 0
\( \Rightarrow \) x = 3 hoặc x = \(\frac{{23}}{5}\)
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 3 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 3
Câu 4:
13/07/2024Phương trình: \[\sqrt {x + 2} = 4 - x\] có bao nhiêu nghiệm
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế ta được
x + 2 = (4 – x)2
\( \Rightarrow \) x + 2 = x2 – 8x + 16
\( \Rightarrow \) x2 – 9x + 14 = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = 7
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 2
Câu 5:
13/07/2024Số nghiệm của phương trình \[\sqrt {8 - {x^2}} = \sqrt {x + 2} \]là
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế ta có
8 – x2 = x + 2
\( \Rightarrow \) – x2 – x + 6 = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = – 3
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2
Câu 6:
18/07/2024Nghiệm của phương trình \[\sqrt {3x + 13} = x + 3.\]
Đáp án đúng là: D
Bình phương hai vế phương trình đã cho ta có
3x + 13 = (x + 3)2
\( \Rightarrow \) 3x + 13 = x2 + 6x + 9
\( \Rightarrow \) x2 + 3x – 4 = 0
\( \Rightarrow \) x = 1 hoặc x = –4
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 1 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 1
Câu 7:
13/07/2024Phương trình: \[x + \sqrt {4 - {x^2}} = 2 + 3x\sqrt {4 - {x^2}} \] có bao nhiêu nghiệm lớn hơn hoặc bằng 0:
Đáp án đúng là: A
Điều kiện: –2 ≤ x ≤ 2
\[x + \sqrt {4 - {x^2}} = 2 + 3x\sqrt {4 - {x^2}} \]
\( \Leftrightarrow \sqrt {(2 - x)(2 + x)} = 2 - x + 3x\sqrt {(2 - x)(2 + x)} \)
\[ \Leftrightarrow \sqrt {2 - x} \left( {\sqrt {2 - x} + \left( {3x - 1} \right)\sqrt {2 + x} } \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\2 - x = \left( {2 + x} \right){\left( {1 - 3x} \right)^2}(*)\end{array} \right.\]
Giải phương trình (*)
2 – x = (2 + x)(1 – 6x + 9x2)
\( \Rightarrow \) x(9x2 + 12x – 10) = 0
\( \Rightarrow \) x = 0; x = \(\frac{{ - 2 + \sqrt {14} }}{3}\) hoặc x = \(\frac{{ - 2 - \sqrt {14} }}{3}\)
Kết hợp điều kiện được ba nghiệm thỏa mãn là: x = 0; x = 2 ; x = \(\frac{{ - 2 - \sqrt {14} }}{3}\).
Vậy phương trình có 2 nghiệm lớn hơn hoặc bằng 0.
Câu 8:
23/07/2024Số nghiệm của phương trình: \[\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } \] là:
Đáp án đúng là: B
Đặt \(t = \sqrt {x + 7} \) , điều kiện t ≥ 0.
Ta có \(\sqrt {{t^2} + 1 - 2t} = 2 - \sqrt {{t^2} - 6 - t} \)\( \Leftrightarrow \left| {t - 1} \right| = 2 - \sqrt {{t^2} - t - 6} \)
Nếu t ≥ 1 thì ta có \(3 - t = \sqrt {{t^2} - t - 6} \)
\( \Rightarrow \) 9 – 6t + t2 = t2 – t – 6
\( \Rightarrow \) – 5t + 15 = 0
\( \Rightarrow \) t = 3 (thỏa mãn)
Với t = 3 ta có \(\sqrt {x + 7} = 3\)
\( \Rightarrow \) x + 7 = 9
\( \Rightarrow \) x = 2
Nếu t < 1 thì ta có \(1 + t = \sqrt {{t^2} - t - 6} \)
t2 + 2t + 1 = t2 – t – 6
\( \Leftrightarrow t = - \frac{7}{3}\)(loại)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2.
Câu 9:
20/07/2024Nghiệm của phương trình \[\sqrt {5{x^2} - 6x - 4} = 2(x - 1)\] là
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế của phương trình ta có
5x2 – 6x – 4 = (2(x – 1))2
\( \Rightarrow \) 5x2 – 6x – 4 = 4x2 – 8x + 4
\( \Rightarrow \) x2 + 2x – 8 = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = – 4
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
Câu 10:
19/07/2024Số nghiệm của phương trình\[\sqrt {{x^2} + 5} = {x^2} - 1\] là
Đáp án đúng là: C
Bình phương hai vế của phương trình ta có
x2 + 5 = (x2 – 1)2
\( \Rightarrow \) x2 + 5 = x4 – 2x2 + 1
\( \Rightarrow \) x4 – 3x2 – 4 = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = – 2
Thay lần lượt hai nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2, x = – 2 thoả mãn
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2 hoặc x = – 2
Câu 11:
18/07/2024Nghiệm của phương trình \[\sqrt {{x^2} - 4x - 12} = x - 4\]
Đáp án đúng là: C
Bình phương hai vế của phương trình ta có
x2 – 4x – 12 = (x – 4)2
\( \Rightarrow \) x2 – 4x – 12 = x2 – 8x + 16
\( \Rightarrow \) 4x = 28
\( \Rightarrow \) x = 7
Thay nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 7 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 7
Câu 12:
23/07/2024Giải phương trình: \[\sqrt {2{x^2} - 6x + 4} = x - 2\]
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế của phương trình ta được
2x2 – 6x + 4 = (x – 2)2
\( \Rightarrow \) 2x2 – 6x – 4 = x2 – 4x + 4
\( \Rightarrow \) x2 – 2x = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = 0
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm x = 2
Câu 13:
13/07/2024Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2x + 4} = \sqrt {{x^2} - x + 2} \)
Đáp án đúng là: A
Bình phương hai vế của phương trình ta có
2x2 – 2x + 4 = x2 – x + 2
\( \Rightarrow \) x2 – x + 2 = 0
Phương trình có ∆ = (– 1)2 – 4.1.2 = – 7 < 0
Suy ra phương trình vô nghiệm
Vậy số nghiệm của phương trình là 0.
Câu 14:
14/07/2024Tổng các nghiệm phương trình \({x^2} - 6x + 9 = 4\sqrt {{x^2} - 6x + 6} \)
Đáp án đúng là: D
Đặt \(\sqrt {{x^2} - 6x + 6} = t(t > 0)\) ta có
t2 + 3 – 4t = 0
\( \Rightarrow \) t = 1 (thỏa mãn) hoặc t = 3 (thỏa mãn)
Với t = 1 ta có phương trình \(\sqrt {{x^2} - 6x + 6} = 1\)
\( \Rightarrow \) x2 – 6x + 6 = 1
\( \Rightarrow \) x2 – 6x + 5 = 0
\( \Rightarrow \) x = 1 hoặc x = 5
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 1, x = 5 thoả mãn
Với t = 3 ta có phương trình \(\sqrt {{x^2} - 6x + 6} = 3\)
\( \Rightarrow \) x2 – 6x + 6 = 9
\( \Rightarrow \) x2 – 6x – 3 = 0
\( \Rightarrow \) x = \(3 + 2\sqrt 3 \) hoặc x = \(3 - 2\sqrt 3 \)
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = \(3 + 2\sqrt 3 \), x = \(3 - 2\sqrt 3 \)thoả mãn
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là: 1 + 5 + \(3 + 2\sqrt 3 \)+\(3 - 2\sqrt 3 \) = 12.
Câu 15:
23/07/2024Tích các nghiệm của phương trình (x + 4)(x + 1) – 3\(\sqrt {{x^2} + 5x + 2} \) = 6 là
Đáp án đúng là: D
(x + 4)(x + 1) – 3\(\sqrt {{x^2} + 5x + 2} \) = 6 \( \Leftrightarrow \) x2 + 5x – 2 – 3\(\sqrt {{x^2} + 5x + 2} \) = 0
Đặt \(\sqrt {{x^2} + 5x + 2} \) = t (t > 0)
Ta có phương trình
t2 – 3t – 4 = 0
\( \Rightarrow \) t = – 1 hoặc t = 4
Với t = 4 ta có \(\sqrt {{x^2} + 5x + 2} \) = 4
\( \Rightarrow \) x2 + 5x + 2 = 16
\( \Rightarrow \) x2 + 5x – 14 = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = – 7
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình, ta thấy x = 2, x = – 7 thoả mãn
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2; x = – 7
Tích các nghiệm của phương trình là – 14.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án (186 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai (Phần 2) có đáp án (390 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án (666 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai (Phần 2) có đáp án (641 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Giải phương trình bậc hai một ẩn (Phần 2) có đáp án (474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn có đáp án (320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Dấu của tam thức bậc hai có đáp án (287 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 7 có đáp án (214 lượt thi)