Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (Vận dụng)

Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (Vận dụng)

  • 239 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

20/07/2024

Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?


Câu 4:

03/09/2024

Một hình chữ nhật có chu vi là 112 cm. Biết chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

*Giải thích

+ Công thức tính chu vi hình chữ nhật cạnh a, b: P = (a + b) × 2

+ Công thức tính diện tích hình chữ nhật có cạnh là a và b (cùng một đơn vị đo): S = a × b

* Xem thêm bài toán hay

Chuyên đề Hình học lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án)


Câu 6:

15/10/2024

Mua 6 quyển vở thì hết 54000 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

*Phương pháp giải

-Tính xem mua 1 quyển vở hết bao nhiêu tiền: 54000:6

- Từ đó tính ra được 9 quyển vở hết bao nhiêu tiền: 9 x số tiền 1 quyển

*Lời giải

*Lý thuyết và các dạng bài toán về thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân chia:

Phép cộng hai số tự nhiên

a + b = c

(số hạng) + (số hạng) = (tổng)

Phép trừ hai số tự nhiên

a – b = c (a # b)

(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)

Phép nhân hai số tự nhiên

a x b = c

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+ Giao hoán: a . b = b . a

+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a

+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:

a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)

Phép chia hết

a : b = q (b#0)

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .

+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.

+ Khi r # 0 ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.

Kí hiệu: a : b = q (dư r)

* Rút gọn phân số:

- Rút gọn phân số là cách làm đưa phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.

- Cách rút gọn phân số:

+ Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.

Xem thêm các bài viết liên quan hay chi tiết:

Trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)

Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5 (có đáp án)

Bài tập Rút gọn phân số Toán lớp 5 và cách giải 

 

Câu 7:

16/10/2024

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 80 người ăn trong 15 ngày. Nếu chỉ có 60 người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

Xem đáp án
Đáp án đúng: B

*Phương pháp giải:

-  Rút về tỉ số để tính cho dễ: 

80 người ăn trong 15 ngày. Vậy nếu 60 người thì tỉ số chênh nhau sẽ là 80/60=4/3 lần. Như vậy để tính xem 60 người ăn hết trong bao nhiêu ngày chỉ việc lấy 15x 4/3

*Lời giải:

* Các dạng bài toán phép tính với phân số:

Dạng 1: Phép cộng phân số

Phương pháp giải

Phép cộng phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:

Cộng phân số cùng mẫu số: Ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Cộng phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi cộng các phân số đó lại với nhau.

Dạng 2: Phép trừ phân số

Phương pháp giải

Phép trừ phân số được chia ra làm 2 dạng nhỏ:

- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.

Dạng 3: Phép nhân phân số

Phương pháp giải

-Muốn nhân các phân số với nhau, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Dạng 4: Phép chia phân số

Phương pháp giải

Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Phân số đảo ngược là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Toán lớp 5 trang 19 Ôn tập và bổ sung về giải toán

Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án


Câu 9:

22/10/2024

Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65 kg gạo tẻ và 30 kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng 14 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Xem đáp án
Đáp án đúng: B
*Phương pháp giải:
- đổi đơn vị ra kg
- tổng ban đầu là 3tạ=300kg cả gạo tẻ và nếp. Tính xem còn bao nhiêu kg khi đã bán đi 65kg tẻ và 30kg nếp ( tổng còn lại )
- mà số còn lại gạo nếp = 1/4 gạo tẻ
=> bài toán tổng - tỉ 
*Lời giải:

* Lý thuyết nắm thêm và dạng bài toán tìm hai số biết tổng-tỉ:

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta có thể làm như sau:

● Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

● Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

● Bước 3: Tính giá trị của một phần

Giá trị của một phần = Tổng : Tổng số phần bằng nhau

● Bước 4: Tìm số lớn hoặc số bé:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = Giá trị của một phần × Số phần của số bé

Số lớn = Tổng – Số bé

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = Giá trị của một phần × Số phần của số lớn

Số bé = Tổng – Số lớn

● Bước 5: Kết luận, đáp số

CÁC DẠNG BÀI TẬP:

Dạng 1: Cho biết cả tổng và tỉ số

Phương pháp giải

Bước 1: Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại)

Số bé = (Tổng : số phần bằng nhau) × số phần của số bé (Hoặc Tổng - số lớn)

Số lớn = (Tổng : số phần bằng nhau) × số phần của số lớn (Hoặc Tổng - số bé)

Bước 4. Kết luận đáp số

Dạng 2: Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không cho biết tổng số)

Phương pháp giải: Tìm tổng của hai số đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cơ bản (dạng 1)

Dạng 3: Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không cho biết tỉ số)

Phương pháp giải: Tìm tỉ số của hai số đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cơ bản (dạng 1).

Dạng 4: Ẩn cả tổng và tỉ số

 Phương pháp giải: Tìm tổng và tỉ số của hai số đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cơ bản (dạng 1).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 20 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cánh diều 

35 Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 2) lớp 5 (có đáp án) 


Bắt đầu thi ngay