Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu)
Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu)
-
326 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ [H+] giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.
B đúng vì HCOOH ⇆ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.
C đúng (SGK 11NC – trang 9)
D đúng vì HCOOH ⇆ HCOO- + H+.
pH = 3 → [H+] = 0,001M
α= .100% = .100% = 14,29%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
23/07/2024Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
Phương trình phân li: CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+
→ α = . 100% = 2%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
23/07/2024Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronstet : Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
(a) (b) (d) đúng
(c) sai vì axit là chất cho proton
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
21/07/2024Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Ta có:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.
Vậy các chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:
Al, Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
17/07/2024Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol và b mol. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 2 + = +2
→ 2.0,2 + 0,3 = a + 2b → a + 2b = 0,7 (1)
Tổng khối lượng muối tan là :
+ + + = 62,3gam
→ 0,2.64 + 0,3.39 + 62a + 96b = 62,3 → 62a + 96b = 37,8 (2)
Từ (1) và (2)
→ a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
17/07/2024Dung dịch Y chứa Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), Cl- (0,4 mol), HCO3- (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
2 + 2 = +
=> 2.0,1 + 2.0,3 = 0,4 + y → y = 0,4
Khi cô cạn dung dịch xảy ra phản ứng:
2HCO−3 CO2−3 + CO2 + H2O
=> = 1/2 = 1/2.0,4 = 0,2 mol
=> sau cô cạn muối khan chứa: Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), Cl− (0,4 mol), CO2−3 (0,2 mol)
=> mmuối khan = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
17/07/2024Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
Ta có: ∑nH+ = 0,2( 0,3+ 0,5)= 0,16mol ; nOH-= 0,4.a
Sau khi phản ứng xảy ra dung dịch thu được có pH= 3 chứng tỏ axit dư.
nH+ dư = 10-3 *0,4= 0,0004 mol
=> số mol H+ = bằng số mol H+ dư + số mol OH-
=> 0,16 = 0,4.a +0,0004
Vậy a = 0,399
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
18/07/2024Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)
=> nHCl = V mol
Sau khi trộn với 90 ml H2O:
[H+] = CM HCl sau trộn = = 0,1 M => V = 0,01 lít = 10ml
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
23/07/2024Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:
Phương trình phân li:
CH3COOH ⇌CH3COO- + H+
α = = 0,1 nên CH+ = 0,1.CHCOOH = 0,1. 0,007 = 0,0007 M
=> pH = -log[H+] = -log 0,0007 = 3,15
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
18/07/2024Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
Ta thấy:
AgCl là chất kết tủa loại B
Al2(CO3)2 không tồn tại bị thủy phân thành Al(OH)3 và giải phóng khí CO2 loại C
Ag2CO3 là chất kết tủa Loại D
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
20/07/2024Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :
H+ và CO32- không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch
Tương tự với Fe2+ ; H+ ; NO3-
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
22/07/2024Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HClO → NaClO + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Số phản ứng có cùng phương trình in rút gọn: H+ + OH- → H2O là
(a) OH- + HClO → ClO- + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O
(c) 3OH- + H3PO4 → PO43- + 3H2O
(d) OH- + H+ → H2O
=> chỉ có 1 phản ứng (d) có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Các chất không tan, các axit, bazo yếu, các khí để nguyên phân tử khi viết phương trình ion rút gọn
Câu 13:
17/07/2024Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4
A. Ba2++2OH-+ 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O
B. Ba2++ 2HCO3- + 2H++ SO42- → BaSO4 + 2H2O + 2CO2
C. Ba2++ 2OH-+ 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O
D. Ba2++ SO42-→ BaSO4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
22/07/2024Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
- Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch muối:
+ Quỳ chuyển xanh => Na2CO3
+ Quỳ không đổi màu => Na2SO4 ; NaNO3 ; BaCl2
- Cho Na2CO3 lần lượt vào 3 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2
+ Không hiện tượng => Na2SO4 ; NaNO3
- Thêm BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch ở nhóm không kết tủa
+ Xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4
+ Không hiện tượng => NaNO3
Như vậy dùng quỳ tím ta có thể nhận biết được cả 4 chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
17/07/2024Để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất dd HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 ta dùng một thuốc thử nào sau đây?
- Dùng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím chuyển đỏ : HCl, H2SO4
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl
- Cho Ba(OH)2 tác dụng với lần lượt 2 dung dịch ở nhóm quỳ chuyển đỏ:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
+ Không hiện tượng: HCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
21/07/2024Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
CH3COOH là một chất điện li yếu do đó khi hòa tan vào nước không phân li hoàn toàn thành ion.
=> [H+] < 0,1M
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
17/07/2024Xét phương trình: 2H+ + S2- → H2S . Đâu là phương trình phân tử của phương trình ion thu gọn trên?
A.FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
B.2CH3COOH + S2− → 2CH3COO− + H2S
C.2H+ + S2− → H2S (HSO4− → H+ + SO2−4)
D.Ba2+ + S2− + 2H+ + SO2−4 → BaSO4↓ + H2S↑
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
22/07/2024Để phân biệt dung dịch Na3PO4 và dung dịch NaNO3 nên dùng thuốc thử nào sau đây?
Để nhận biết PO43- ta sử dụng ion Ag+ tạo kết tủa màu vàng theo PTHH:
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
23/07/2024Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
Sử dụng thuốc thử là dung dịch NaOH
+ Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan: AlCl3
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi NaOH dư: MgCl2
+ Không có hiện tượng: NaCl, H2SO4
Tách lấy kết tủa của phản ứng NaOH với MgCl2 làm thuốc thử nhận biết 2 chất còn lại
+ Kết tủa tan: H2SO4
+ Không hiện tượng: NaCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
21/07/2024Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M biết Ka = 1,8.10-5
CH3COOH ⇆⇆ H+ + CH3COO- Ka = 1,8.10-5
Ban đầu : 0,1M 0 0
Phân li x x x
Cân bằng 0,1- x x x
Kb = x2/(0,1 – x) = 1,8.10-5
=> Giải phương trình bậc hai, ta có : x = 1,33267.10-3 = 10-2,87M => pH = 2,87
Đáp án cần chọn là: B
Có thể bạn quan tâm
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản (1185 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (1420 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Nhận biết) (249 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Thông hiểu) (325 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (Vận dụng) (218 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 11 Chương 1 có đáp án (255 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối (có đáp án) (710 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sự điện li (có đáp án) (650 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ (có đáp án) (637 lượt thi)
- 15 câu trắc nghiệm Axit, bazơ, muối cực hay có đáp án (527 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (có đáp án) (399 lượt thi)
- Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối có đáp án (Thông hiểu) (394 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sự điện li có đáp án (Vận dụng) (343 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (có đáp án) (338 lượt thi)
- 15 câu trắc nghiệm Sự điện li cực hay có đáp án (329 lượt thi)
- Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối có đáp án (Vận dụng) (318 lượt thi)