Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ

  • 503 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch X chứa HCl với nồng độ mol là 0,01M. pH của dung dịch là:
Xem đáp án

Đáp án B

HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn nên ta có:

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)


Câu 2:

Dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?
Xem đáp án

Đáp án D

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)


Câu 3:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
Xem đáp án

Đáp án D

H2SO4, HCl là axit

→ pH < 7, trong đó pH của axit H2SO4 < pH của axit HCl vì nồng độ H lớn hơn khi hai axit cùng nồng độ.

KNO3 là muối trung hòa tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh

→ pH = 7

Dung dịch Na2CO3 có môi trường bazơ do tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu

→ pH > 7

→ Giá trị pH tăng dần: (2), (3), (4), (1).


Câu 4:

Chọn câu trả lời sai :
Xem đáp án

Đáp án C

pH tăng → nồng độ [H+] giảm

→ độ axit giảm.


Câu 5:

Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ mol 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

HNO3 là axit mạnh → là chất điện li mạnh → phân li hoàn toàn ra ion.

HNO2 là axit yếu → là chất điện li yếu → phân li không hoàn toàn ra ion.

→ [ H+] của HNO3 > [ H+] của HNO2.


Câu 6:

Một dung dịch có [ OH] =4,2.103 M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

[OH ] = 4,2.103M

→ pH = 14 + lg[OH ] = 11,62


Câu 7:

Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là:
Xem đáp án

Đáp án C

a lít dung dịch KOH có pH = 12

→ [OH ] = 0,01M

→ nOH=0,01a  (mol)

8 lít dung dịch HCl có pH = 3

→ [ OH] = 0,001M

nH+=0,008mol

Sau khi trộn thu được dung dịch Y có pH =11

→ [OH ] = 0,001M

→ nOH=0,001(a+8)  (mol)

→ 0,001(a + 8) = 0,01a – 0,008

→ a = 1,78


Câu 8:

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:
Xem đáp án

Đáp án C

H2SO2H++SO42

→ [H+] = 0,2M

→ pH = lg[H+] = 0,7


Câu 10:

Một dung dịch có pH = 5, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

pH = 5 → [H+] = 10-5 M


Câu 11:

Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là:
Xem đáp án

Đáp án D

Trung hòa vừa đủ

nH+=nOH

→ 0,5.(1,98 + 2.1,1) = V.(3 + 4.2)

→ V = 0,19 lít


Câu 12:

Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng  có pH = 3

→ [H+] = 103M

nH+=103V(mol)

Sau khi pha loãng có pH = 4

 [H+] = 104M

→ nH+=104V'(mol)

Mà số mol H+ không đổi

→ 103V=104V'V'=10V

→ Cần pha loãng gấp 10 lần.


Câu 13:

Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là:
Xem đáp án

Đáp án C

pH = 4,82

→ [H+] =104,82M >105M


Câu 15:

Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH trước và sau pha loãng.

- Trước khi pha loãng  có pH = 12

→ pOH = 2

→ [OH-] = 102M

→ nOH=102V(mol)

- Sau khi pha loãng có pH = 11

→ pOH = 3

 [OH-] = 103M

→ nOH=103V'(mol)

Mà số mol OH- không đổi

 102V=103V'V'=10V

→ Cần pha loãng gấp 10 lần.


Câu 17:

Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
Xem đáp án

Đáp án B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH=0,01Vmol;nHCl=0,03Vmol

→ Dung dịch chứa muối NaCl và HCl dư.

→ [ H+] dư = 0,03V0,01V2V=0,01M

pH = lg[H+] = 2


Câu 18:

Pha loãng dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 4?
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng  có pH = 2

→ [H+ ] = 102M

→ nH+=102V(mol)

Sau khi pha loãng có pH = 4

 [ H+] = 104M

→ nH+=104V'(mol)

Mà số mol H+ không đổi

→ 102V=104V'V'=100V

→ Cần pha loãng gấp 100 lần.


Câu 20:

Một dung dịch có [H+] = 1,5.10-4M. Môi trường của dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án A

[H+] = 1,5.10-4M > 107M

 → Dung dịch có môi trường axit.


Câu 21:

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

HNO3H++NO30,1M    0,1M


Câu 22:

Pha loãng dung dịch KOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 11?
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch KOH trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng  có pH = 13

→ pOH = 1

→ [OH] = 101M

→ nOH=101V(mol)

Sau khi pha loãng có pH = 11

→ pOH = 3

 [OH] = 103M

→ nOH=103V'(mol)

Mà số mol OH không đổi

→ 101V=103V'V'=100V

→ Cần pha loãng gấp 100 lần.


Câu 23:

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M; nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOHH++CH3COO

→ [ H+] = [CH3COO ] < 0,1M


Câu 24:

Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
Xem đáp án

Đáp án A

nH+=0,15mol;nOH=0,1.(0,4.2+0,6)=0,14molnH+>nOH

→ Dung dịch sau phản ứng có môi trường axit.

→ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 25:

Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13?

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl=100.1,825%36,5=0,05mol

nOH=0,05mol

Dung dịch trung hòa axit có pH = 13 → pOH = 1

 [OH-] = 101M

→ nOH=0,1V(mol)

→ 0,05 = 0,1V

→ V = 0,5 lít = 500ml


Câu 26:

Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
Xem đáp án

Đáp án B

- Dung dịch sau khi trộn có pH = 12

→ axit phản ứng hết, kiềm dư.

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)


Câu 27:

Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?
Xem đáp án

Đáp án B

Các dung dịch HCl; H2SO4; CH3COOH có cùng giá trị pH → [H+] trong các dung dịch là như nhau (đặt là aM)

Ta có:

Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)

Do CH3COOH là chất điện li yếu nên nồng độ ban đầu của CH3COOH > a (M).

Vậy nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH


Câu 28:

Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng dến dư. Hiện tượng xảy ra là
Xem đáp án

Đáp án D

Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng  → dung dịch có màu hồng.

Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng đến dư → dung dịch chuyển từ màu hồng sang không màu.


Câu 29:

Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion có mặt trong dung dịch Y là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O

→ Các ion có mặt trong dung dịch Y là Na+,HCO3.


Câu 30:

Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ?
Xem đáp án

Đáp án C

Muối Na2CO3 tạo bởi cation của kim loại mạnh và anion của gốc axit yếu nên có hiện tượng thủy phân của gốc axit tạo môi trường bazơ → quỳ tím hóa xanh.

Na2CO3 → 2Na++CO32

CO32+H2OHCO3+OH


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương