Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Phương pháp thuyết minh (có đáp án)
Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Phương pháp thuyết minh
-
199 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
29/11/20241. Khái niệm: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức về: đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Yêu cầu:
- Tri thức trong văn bản thuyết minh phải khách quan, xác thực, hữu ích cho mọi người.
- Văn thuyết minh cần trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.
3. Phương pháp thuyết minh:
a. Phương pháp nêu định nghĩa:
VD: Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm.
b. Phương pháp liệt kê:
VD: Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm…
c. Phương pháp nêu ví dụ:
VD: Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la)
d. Phương pháp dùng số liệu:
VD: Một tượng phật ở Nhạc Sơn, Tứ Xuyên, Trung Quốc, cao 71m, vai rộng 24m, trên mu bàn chân tượng có thể đỗ 20 chiếc xe con.
e. Phương pháp so sánh:
VD: Biển Thái Bình Dương chiếm một diện tích lớn bằng ba đại dương khác cộng lại và lớn gấp 14 lần diện tích biển Bắc Băng Dương là đại dương bé nhất.
f. Phương pháp phân loại, phân tích:
VD: Muốn thuyết minh về một thành phố, có thể đi từng mặt: vị trí địa lý, khí hậu, dân số, lịch sử, con người, sản vật…
4. Cách làm bài văn thuyết minh:
- Bước 1: + Xác định đối tượng thuyết minh.
+ Sưu tầm, ghi chép và lựa chọn các tư liệu cho bài viết.
+ Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp.
+ Sử dụng ngôn từ chính xác, dễ hiểu để thuyết minh làm nổi bật các đặc điểm cơ bản của đối tượng.
- Bước 2: Lập dàn ý
- Bước 3: Viết bài văn thuyết minh
+ Viết phần mở bài:
Mở bài có nhiều phương pháp, nhưng có thể quy vào hai phương pháp chủ yếu là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
Ví dụ 1: Mở bài trực tiếp
Chiêm Hoá, một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang là nơi cư trú của nhiều dân tộc anh em như: Kinh, Tày, Dao, H’Mông, Sán Dìu…Tuy phong tục, tập quán khác nhau nhưng chung sống rất hoà thuận cùng nhau xây dựng quê hương ngày thêm tươi đẹp.
Ví dụ 2: Mở bài gián tiếp.
Là người Việt Nam ai cũng đã một lần nghe câu ca dao:
"Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh"
Từ Hà Nội đi theo quốc lộ 1A, du khách ngồi trên xe ô tô khoảng 2 tiếng đồng hồ là đến địa phận Lạng Sơn. Qua dãy núi Kai Kinh rồi đến ải Chi Lăng thâm nghiêm hùng vĩ, những kì tích đó đã làm cho bao kẻ thù xưa nay khiếp sợ. Đường 1A trườn dài theo những triền núi ngút ngàn thông reo. Từng đoàn xe lớn nhỏ hối hả về xứ Lạng ẩn mình trong sương sớm. Qua khỏi đèo Sài Hồ là đến thị xã Lạng Sơn, vùng biên ải của Tổ quốc nơi quê hương của hoa thơm, trái ngọt và những làn điệu dân ca đặc sắc: Then, Sli, Lượn của các dân tộc Tày, Nùng, Dao.
+ Viết phần thân bài:
Phần này thường gồm một số đoạn văn được liên kết với nhau thành một hệ thống nhằm giải đáp một số yêu cầu của đề bài.
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh nên tuân thủ theo thứ tự cấu tạo của sự vật, theo thứ tự nhận thức (từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần), theo thứ tự diễn biến sự việc trong một thời gian trước – sau; hay theo thứ tự chính phụ: cái chính nói trước, cái phụ nói sau.
+ Viết phần kết bài:
Phần kết bài có thể nhấn mạnh một lần nữa đặc sắc của đối tượng giới thiệu – thuyết minh hoặc nêu một lời mời, một kiến nghị, hoặc một ấn tượng mạnh mẽ nhất về đối tượng đó.
Ví dụ 1: Hiện tại và tương lai, Chiêm Hoá là một điểm du lịch thu hút rất nhiều khách tham quan. Hãy đến với Chiêm Hoá để dự hội Lồng Tông tổ chức vào ngày mùng 8 tháng giêng hàng năm, thăm đền Bách Thần, đền Đầm Hồng. Vào mùa hè các bạn có thể đi du ngoạn thác Bản Ba và đặc biệt chúng ta sẽ được thăm khu di tích lịch sử Kim Bình. Chúng ta sẽ thấy Chiêm Hoá đẹp biết nhường nào.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Soạn bài Viết bài văn số 4: Văn thuyết minh - Ngữ văn 10
Soạn bài Viết bài làm văn số 5: Văn thuyết minh - Ngữ văn 10
Câu 2:
21/07/2024Câu 4:
14/07/2024Câu 5:
21/07/2024Câu 6:
22/07/2024Truyện ngắn là tác phẩm tự sự cỡ nhỏ. Nội dung của thể loại truyện ngắn bao trùm hầu hết các phương diện của đời sống: đời tư, thế sự hay sử thi, nhưng các độc đáo của nó là ngắn. Truyện ngắn được viết ra để thiếp thu liền một mạch, đọc một hơi không nghỉ.
Đoạn văn trên thuyết minh thể loại truyện ngắn theo phương pháp nào?
Câu 7:
14/07/2024Câu 8:
23/07/2024Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực vật lớn nhất trong lớp cây một lá mầm, gồm nhiều loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, toàn thế giới có khoảng 100.000 loài lan, xếp trong 800 chi. Trong số 100.000 loài lan ấy, có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan lai. Riêng đất nước ta, nhiều loài lan dại mọc từ Quảng Ninh chạy dọc dải Trường Sơn đến Cà Mau.
(http://suutap.com/chuavietnam)
Đoạn văn trên sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Phương pháp thuyết minh (có đáp án) (198 lượt thi)
- Trắc nghiệm: Bài 23 Phương pháp thuyết minh có đáp án (253 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm (có đáp án) (827 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) (có đáp án) (808 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ) (có đáp án) (470 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều) (có đáp án) (467 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Trao duyên (trích Truyện Kiều) (có đáp án) (436 lượt thi)
- Trắc nghiệm : Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều) có đáp án (431 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều) (có đáp án) (409 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Thề nguyền (trích Truyện Kiều) (có đáp án) (374 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích hồi 21 - Tam quốc diễn nghĩa) (có đáp án) (361 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10 Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và Phép đối (có đáp án) (341 lượt thi)