Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựng CNXH ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (P1) có đáp án
-
910 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
11/09/2024Thực dân Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (tháng 5/1956) khi
Đáp án đúng là: B
điều khoản quan trọng nhất là tổ chức tổng tuyển cử chưa được thực hiện.
=> A sai
Hiệp định Giơnevơ (1954) đã chia Việt Nam thành hai miền tạm thời, Bắc và Nam, với mục tiêu tổ chức cuộc tổng tuyển cử tự do vào năm 1956 để thống nhất đất nước. Tuy nhiên, do sự can thiệp của Mỹ, cuộc tổng tuyển cử này đã không được thực hiện.
=> B đúng
cuộc hiệp thương tổng tuyển cử chưa bao giờ được tiến hành.
=> C sai
Việc Mỹ dựng lên chính quyền tay sai là hậu quả của việc Pháp rút quân và không thực hiện tổng tuyển cử, chứ không phải là nguyên nhân khiến Pháp rút quân.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
giai đoạn lịch sử đầy biến động sau Hiệp định Giơnevơ, đặc biệt là việc Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam và những diễn biến tiếp theo. Đây là một giai đoạn vô cùng quan trọng, đánh dấu bước ngoặt lớn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của dân tộc ta.
1. Bối cảnh quốc tế và trong nước:
Chiến tranh lạnh: Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai cường quốc Xô - Mỹ, ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh đến tình hình Việt Nam.
Vai trò của Mỹ: Sự can thiệp ngày càng sâu rộng của Mỹ vào miền Nam Việt Nam, chính sách của Mỹ đối với Việt Nam.
Tình hình miền Bắc: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Tình hình miền Nam: Sự thành lập chính quyền Ngô Đình Diệm, chính sách đàn áp của chính quyền Sài Gòn, sự ra đời và phát triển của các lực lượng vũ trang cách mạng.
2. Các sự kiện chính:
Việc Pháp rút quân: Hậu quả của việc Pháp rút quân, sự chuyển giao quyền lực cho chính quyền Ngô Đình Diệm.
Sự ra đời và phát triển của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam: Mục tiêu, nhiệm vụ, những đóng góp của Mặt trận trong cuộc kháng chiến.
Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất: Mục tiêu, diễn biến, ý nghĩa của cuộc chiến tranh phá hoại.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968: Diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công.
3. Các nhân vật lịch sử:
Hồ Chí Minh: Vai trò lãnh đạo, tư tưởng, những chỉ đạo quan trọng.
Ngô Đình Diệm: Chính sách, những sai lầm dẫn đến sự sụp đổ của chế độ.
Các tướng lĩnh, nhà lãnh đạo cách mạng: Võ Nguyên Giáp, Lê Duẩn, Nguyễn Hữu Thọ...
4. Hậu quả và ý nghĩa:
Ảnh hưởng đến quá trình giải phóng dân tộc: Việc Mỹ leo thang chiến tranh ở Việt Nam, sự hy sinh to lớn của dân tộc.
Ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế: Việt Nam trở thành tâm điểm của cuộc chiến tranh lạnh, sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Bài học kinh nghiệm: Những bài học kinh nghiệm quý báu rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 3:
19/07/2024Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): "Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
Đáp án: B
Câu 4:
18/07/2024Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
Đáp án: D
Câu 5:
11/09/2024Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
Đáp án đúng là: A
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã khẳng định rõ ràng vấn đề ruộng đất cho dân cày là một trong những nhiệm vụ cốt lõi của cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh này đã đặt ra mục tiêu "tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng", trong đó, việc tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân là một nội dung quan trọng.
=> A đúng
Luận cương chính trị (10/1930): Mặc dù cũng đề cập đến vấn đề nông dân và ruộng đất, nhưng Luận cương chính trị tập trung hơn vào đánh giá tình hình cách mạng Việt Nam và xác định nhiệm vụ trước mắt của Đảng.
=> B sai
Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930 Các nghị quyết này chủ yếu tập trung vào việc hoàn thiện đường lối cách mạng và củng cố tổ chức Đảng, chứ chưa đi sâu vào vấn đề ruộng đất một cách cụ thể như Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
=> C sai
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935): Các nghị quyết này chủ yếu tập trung vào việc hoàn thiện đường lối cách mạng và củng cố tổ chức Đảng, chứ chưa đi sâu vào vấn đề ruộng đất một cách cụ thể như Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
1. Giai đoạn trước năm 1945:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930): Như bạn đã biết, Cương lĩnh này đã khẳng định rõ ràng mục tiêu "tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng", với trọng tâm là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Các phong trào đấu tranh: Đảng đã lãnh đạo nông dân đấu tranh đòi giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất, tạo nên những phong trào mạnh mẽ như phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
2. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
Chính sách giảm tô, giảm thuế: Để ổn định hậu phương, Đảng đã thực hiện chính sách giảm tô, giảm thuế cho nông dân, chia ruộng đất công cho dân nghèo.
Chia ruộng đất: Mặc dù chưa phải là cải cách ruộng đất toàn diện, nhưng việc chia ruộng đất đã góp phần giải quyết phần nào nhu cầu đất đai của nông dân.
3. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975):
Cải cách ruộng đất ở miền Bắc: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Đảng đã tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Bắc với mục tiêu xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa ruộng đất vào tay nông dân. Tuy nhiên, do thực hiện quá gấp rút và cứng nhắc, cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã mắc phải một số sai lầm nghiêm trọng.
Chính sách ruộng đất ở miền Nam: Ở miền Nam, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia kháng chiến.
4. Giai đoạn sau năm 1975:
Hợp tác hóa nông nghiệp: Sau năm 1975, Đảng đã tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp với mục tiêu tăng năng suất lao động, hiện đại hóa nông nghiệp. Tuy nhiên, chính sách này cũng gặp phải một số khó khăn và hạn chế.
Đổi mới nông nghiệp: Từ khi thực hiện đổi mới, Đảng đã có những điều chỉnh chính sách phù hợp với tình hình mới, khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Những bài học kinh nghiệm:
Vấn đề ruộng đất luôn là vấn đề trung tâm của cách mạng Việt Nam: Đảng luôn xác định rõ vai trò quan trọng của nông dân và vấn đề ruộng đất trong quá trình cách mạng.
Cần kết hợp lý thuyết với thực tiễn: Các chính sách về ruộng đất phải dựa trên cơ sở lý luận khoa học, đồng thời phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng giai đoạn lịch sử.
Cần lắng nghe ý kiến của nhân dân: Việc xây dựng và thực hiện chính sách phải dựa trên ý kiến của nhân dân, đảm bảo sự đồng thuận và ủng hộ của quần chúng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 6:
16/07/2024Cho đến năm 1956, Việt Nam đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
Đáp án: D
Câu 7:
18/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của công cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc Việt Nam?
Đáp án: D
Câu 8:
11/09/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hạn chế của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất (1954 - 1956)?
Đáp án đúng là: D
Nhiều trường hợp nông dân, cán bộ, đảng viên bị quy chụp là địa chủ, bị đấu tố oan sai.
=> A sai
Việc đấu tố diễn ra một cách tùy tiện, quá khích, gây tổn thương nghiêm trọng đến nhiều người.
=> B sai
Nhiều người có công với cách mạng cũng bị cuốn vào vòng đấu tố, gây ra sự chia rẽ trong nội bộ.
=> C sai
Khẩu hiệu "người cày có ruộng" chính là mục tiêu cao cả mà cải cách ruộng đất hướng tới. Việc thực hiện cải cách ruộng đất đã giúp hàng triệu nông dân có ruộng đất để canh tác, cơ bản giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
=> D đúng
* kiến thức mở rộng
Những Nguyên Nhân Dẫn Đến Sai Lầm Trong Cải Cách Ruộng Đất ở Miền Bắc Việt Nam (1954-1956)
Cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam sau năm 1954, mặc dù đã đạt được những thành tựu nhất định, nhưng cũng tồn tại nhiều hạn chế và sai lầm nghiêm trọng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cần phân tích sâu hơn về các nguyên nhân dẫn đến những sai lầm đó.
1. Nhận thức chủ quan, nóng vội:
Đánh giá quá cao tinh thần phản kháng của địa chủ: Nhiều cán bộ đã đánh giá quá cao sự chống đối của giai cấp địa chủ, dẫn đến việc áp dụng các biện pháp đấu tố quá mức cần thiết.
Nóng vội trong triển khai: Muốn nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ, nhiều nơi đã đẩy nhanh tiến độ cải cách, bỏ qua các bước chuẩn bị kỹ lưỡng, dẫn đến việc quy chụp, đấu tố sai người.
2. Thiếu kinh nghiệm trong thực hiện:
Lần đầu tiên thực hiện trên quy mô lớn: Đây là lần đầu tiên Việt Nam tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô toàn quốc, nên cán bộ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc vận dụng lý luận vào thực tiễn.
Thiếu cán bộ có trình độ: Việc thiếu cán bộ có trình độ về lý luận và thực tiễn đã dẫn đến nhiều sai sót trong quá trình triển khai.
3. Ảnh hưởng của tư tưởng cực đoan:
Áp dụng cứng nhắc các nguyên tắc: Nhiều cán bộ đã áp dụng một cách cứng nhắc các nguyên tắc lý luận vào thực tiễn, không linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề cụ thể.
Quá chú trọng đến đấu tranh giai cấp: Việc đấu tranh giai cấp được đặt lên hàng đầu, dẫn đến việc xem nhẹ các yếu tố khác như đoàn kết dân tộc.
4. Thiếu dân chủ trong quá trình đấu tố:
Quyền lực tập trung quá lớn vào một số người: Một số cán bộ có quyền lực quá lớn, quyết định việc đấu tố ai, không dân chủ, không công khai.
Không có cơ chế kiểm soát: Thiếu cơ chế kiểm soát chặt chẽ, dẫn đến việc nhiều vụ việc đấu tố không được xem xét kỹ lưỡng.
5. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh:
Áp lực của chiến tranh: Cuộc kháng chiến chống Pháp vừa kết thúc, đất nước còn nhiều khó khăn, việc triển khai cải cách ruộng đất trong bối cảnh đó đã gặp nhiều trở ngại.
Tình hình phức tạp ở nông thôn: Nhiều khu vực nông thôn còn bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh, gây khó khăn cho việc thực hiện cải cách.
Những sai lầm trên đã để lại những hậu quả nghiêm trọng:
Làm tổn hại uy tín của Đảng và chính quyền: Gây mất lòng tin của nhân dân, đặc biệt là nông dân.
Ảnh hưởng đến sản xuất: Việc đấu tố tràn lan đã làm cho nhiều người mất tinh thần sản xuất, ảnh hưởng đến năng suất lao động.
Gây chia rẽ nội bộ: Đấu tố đã làm cho quan hệ giữa các tầng lớp xã hội trở nên căng thẳng, gây chia rẽ trong nội bộ.
Những bài học rút ra:
Cần kết hợp lý luận với thực tiễn: Các chính sách phải dựa trên cơ sở lý luận khoa học, đồng thời phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng thời kỳ.
Cần dân chủ, công khai: Quyết định phải được dân chủ, công khai, có sự tham gia của quần chúng.
Cần có cơ chế kiểm soát: Cần có cơ chế kiểm soát chặt chẽ để ngăn chặn những sai phạm.
Cần tôn trọng nhân quyền: Mọi hoạt động đấu tố phải tuân thủ pháp luật, bảo đảm quyền lợi của mọi người dân.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 9:
18/07/2024Trong thời kì khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1956 - 1958), miền Bắc Việt Nam đã đạt được những thành tựu gì?
Đáp án: D
Câu 10:
16/07/2024Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Miền Bắc Việt Nam trong 3 năm 1958 - 1960 là
Đáp án: C
Câu 11:
22/07/2024Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt nam trong những năm 1958 – 1960 là
Đáp án: B
Câu 12:
21/07/2024Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu gì ?
Đáp án: A
Câu 13:
11/09/2024Trong những năm 1958 - 1960, mô hình hợp tác xã được xây dựng ở những ngành kinh tế nào tại Miền Bắc Việt Nam?
Đáp án đúng là: B
Mô hình hợp tác xã trong lĩnh vực giao thông vận tải chưa phổ biến rộng rãi vào thời điểm đó.
=> A sai
Trong giai đoạn 1958-1960, miền Bắc Việt Nam đẩy mạnh công cuộc hợp tác hóa nông nghiệp với mục tiêu tăng năng suất, hiện đại hóa nông nghiệp và xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất lớn trong nông nghiệp. Song song đó, mô hình hợp tác xã cũng được mở rộng sang lĩnh vực thủ công nghiệp nhằm tập trung vốn, lực lượng lao động, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm thủ công.
=> B đúng
Mô hình hợp tác xã trong lĩnh vực thương nghiệp chưa phát triển mạnh mẽ như trong nông nghiệp và thủ công nghiệp.
=> C sai
Cả thương nghiệp và công nghiệp lớn đều chưa phù hợp với việc áp dụng mô hình hợp tác xã trong giai đoạn này.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
Thành tựu và hạn chế của phong trào hợp tác hóa ở miền Bắc Việt Nam
Phong trào hợp tác hóa nông nghiệp ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1958-1960 là một chương trình lớn nhằm hiện đại hóa nông nghiệp, nâng cao năng suất và đời sống của nông dân. Tuy nhiên, như mọi quá trình chuyển đổi lớn, phong trào này cũng đạt được những thành tựu nhất định nhưng đồng thời cũng tồn tại nhiều hạn chế.
Thành tựu
Tăng năng suất lao động: Việc tập trung tư liệu sản xuất, lao động và kinh nghiệm đã giúp tăng năng suất lao động đáng kể so với trước khi hợp tác hóa.
Mở rộng quy mô sản xuất: Các hợp tác xã có điều kiện đầu tư vào máy móc, vật tư, mở rộng quy mô sản xuất, tăng sản lượng nông sản.
Cải thiện đời sống nông dân: Thu nhập của nông dân tăng lên nhờ năng suất cao hơn và có nhiều cơ hội được hưởng các dịch vụ xã hội như y tế, giáo dục.
Củng cố khối liên minh công nông: Việc hợp tác hóa đã gắn kết nông dân chặt chẽ hơn với giai cấp công nhân, tạo nên một khối liên minh vững chắc.
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật: Nhiều công trình thủy lợi, đường giao thông được xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Hạn chế
Quy mô hợp tác xã quá nhỏ: Nhiều hợp tác xã có quy mô nhỏ, manh mún, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.
Thiếu dân chủ trong quản lý: Quyền lực tập trung quá nhiều vào một số người, dẫn đến tình trạng thiếu dân chủ, không công khai, minh bạch.
Cán bộ chưa có kinh nghiệm: Nhiều cán bộ chưa có kinh nghiệm quản lý hợp tác xã, dẫn đến sai sót trong quá trình điều hành.
Thiếu vật tư, máy móc: Việc cung cấp vật tư, máy móc cho hợp tác xã còn hạn chế, ảnh hưởng đến năng suất.
Không đánh giá đúng năng lực của nông dân: Việc chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất tập thể quá nhanh đã không đánh giá đúng năng lực của nông dân, dẫn đến nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất.
Nguyên nhân dẫn đến hạn chế
Nhận thức chủ quan, nóng vội: Muốn nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ, nhiều nơi đã đẩy nhanh tiến độ hợp tác hóa, bỏ qua các bước chuẩn bị kỹ lưỡng.
Thiếu kinh nghiệm trong thực hiện: Đây là lần đầu tiên Việt Nam tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp trên quy mô lớn, nên cán bộ chưa có nhiều kinh nghiệm.
Ảnh hưởng của tư tưởng cực đoan: Việc áp dụng cứng nhắc các nguyên tắc lý luận vào thực tiễn, không linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề cụ thể.
Thiếu dân chủ trong quá trình xây dựng hợp tác xã: Quyền lực tập trung quá lớn vào một số người, dẫn đến tình trạng thiếu dân chủ, không công khai, minh bạch.
Bài học kinh nghiệm:
Qua việc đánh giá những thành tựu và hạn chế của phong trào hợp tác hóa, chúng ta rút ra được những bài học kinh nghiệm quý báu:
Cần kết hợp lý luận với thực tiễn: Các chính sách phải dựa trên cơ sở lý luận khoa học, đồng thời phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng thời kỳ.
Cần dân chủ, công khai: Quyết định phải được dân chủ, công khai, có sự tham gia của quần chúng.
Cần có cơ chế kiểm soát: Cần có cơ chế kiểm soát chặt chẽ để ngăn chặn những sai phạm.
Cần tôn trọng nhân quyền: Mọi hoạt động phải tuân thủ pháp luật, bảo đảm quyền lợi của mọi người dân.
Việc nhìn nhận một cách khách quan và toàn diện về phong trào hợp tác hóa là cần thiết để rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 14:
14/09/2024Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 – 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu
Đáp án đúng là: B
"Tấc đất - tấc vàng": Khẩu hiệu này nhấn mạnh giá trị của đất đai, nhưng không nói rõ về quyền sở hữu.
=> A sai
Khẩu hiệu "người cày có ruộng" là mục tiêu cao cả của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam. Nó thể hiện mong muốn đem lại quyền sở hữu ruộng đất cho những người trực tiếp lao động trên đó, xóa bỏ tình trạng bất công xã hội, trong đó một bộ phận nhỏ địa chủ sở hữu phần lớn đất đai.
=> B đúng
"Không một tấc đất bỏ hoang": Khẩu hiệu này đề cập đến việc sử dụng đất đai hiệu quả, nhưng không giải quyết vấn đề sở hữu ruộng đất.
=> C sai
"Tăng gia sản xuất - thực hành tiết kiệm": Đây là khẩu hiệu kêu gọi nâng cao năng suất lao động, không trực tiếp liên quan đến vấn đề cải cách ruộng đất.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
Vì sao cải cách ruộng đất lại hướng tới mục tiêu "người cày có ruộng"?
Xóa bỏ chế độ phong kiến: Cải cách ruộng đất nhằm xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, giải phóng nông dân khỏi ách áp bức của địa chủ.
Nâng cao đời sống nông dân: Khi nông dân có ruộng đất, họ sẽ có động lực sản xuất, nâng cao đời sống và đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
Củng cố khối liên minh công nông: Việc thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" giúp củng cố khối liên minh công nông, tạo nên sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước.
Kết luận:
Cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam là một cuộc cách mạng sâu rộng, nhằm mục tiêu giải quyết vấn đề ruộng đất, xóa bỏ bất công xã hội và xây dựng một xã hội mới công bằng, dân chủ. Khẩu hiệu "người cày có ruộng" đã trở thành biểu tượng của cuộc cách mạng này và được ghi nhớ mãi trong lịch sử dân tộc.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 15:
16/07/2024Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phạm phải nhiều sai lầm, ngoại trừ việc
Đáp án: D
Câu 16:
11/09/2024Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
Đáp án đúng là: A
Trong giai đoạn 1954-1959, sau khi Hiệp định Giơnevê được ký kết, chính quyền Mỹ-Diệm ở miền Nam đã vi phạm trắng trợn hiệp định, đàn áp nhân dân, phá hoại hòa bình. Trước tình hình đó, nhân dân miền Nam đã lựa chọn hình thức đấu tranh chính trị hòa bình
=> A đúng
Trong giai đoạn này, điều kiện khách quan và chủ quan chưa chín muồi để tiến hành khởi nghĩa vũ trang trên diện rộng.
=> B sai
Hình thức đấu tranh này mới chỉ được sử dụng ở quy mô nhỏ, lẻ tẻ để tự vệ.
=> C sai
Đấu tranh ngoại giao chỉ là một phần trong cuộc đấu tranh chung, không phải là hình thức chủ yếu.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
Những Khó Khăn Mà Nhân Dân Miền Nam Phải Đối Mặt Trong Giai Đoạn 1954-1959
Giai đoạn 1954-1959 là một giai đoạn đầy khó khăn và thử thách đối với nhân dân miền Nam Việt Nam. Dưới sự cai trị tàn bạo của chính quyền Ngô Đình Diệm, được Mỹ hậu thuẫn, người dân miền Nam phải đối mặt với vô vàn khó khăn, bao gồm:
Về chính trị
Đàn áp tàn bạo: Chính quyền Sài Gòn thực hiện hàng loạt chính sách đàn áp, bắt bớ, tra tấn những người yêu nước, đấu tranh cho độc lập dân tộc.
Vi phạm Hiệp định Genève: Chính quyền Mỹ-Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Genève, cản trở công tác tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Tạo ra sự chia rẽ: Chính quyền Sài Gòn cố tình chia rẽ nhân dân, kích động thù hận giữa các tôn giáo, các thành phần xã hội.
Về kinh tế
Kinh tế suy thoái: Kinh tế miền Nam ngày càng suy thoái do chính sách kinh tế sai lầm của chính quyền Sài Gòn, thiên về phục vụ lợi ích của Mỹ và tầng lớp địa chủ, tư sản.
Nông dân bị bóc lột: Nông dân bị bóc lột nặng nề, phải nộp nhiều thuế, mất ruộng đất.
Giá cả leo thang: Lạm phát gia tăng, giá cả hàng hóa tăng cao, đời sống nhân dân ngày càng khó khăn.
Về xã hội
Mất tự do dân chủ: Nhân dân bị tước đoạt quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do hội họp.
Giáo dục bị phá hoại: Hệ thống giáo dục bị phá hoại, nhiều trường học bị đóng cửa, giáo viên bị bắt bớ.
Tình hình an ninh bất ổn: Tình hình an ninh bất ổn, người dân sống trong lo sợ.
Về quân sự
Quân đội Sài Gòn khủng bố: Quân đội Sài Gòn thường xuyên tiến hành các cuộc càn quét, khủng bố các vùng giải phóng, gây ra nhiều đau thương, mất mát cho nhân dân.
Những khó khăn trên đã tạo ra một cuộc sống vô cùng khổ cực cho người dân miền Nam. Tuy nhiên, trước những khó khăn đó, nhân dân miền Nam vẫn kiên cường đấu tranh, không ngừng hy vọng vào một ngày đất nước thống nhất, độc lập.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 17:
16/07/2024Trong những năm 1954 - 1959, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện chống Mĩ - Diệm thông qua con đường đấu tranh chính trị hòa bình, vì
Đáp án: C
Câu 19:
21/07/2024Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1958 đã
Đáp án: B
Câu 20:
16/07/2024Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
Đáp án: B
Câu 21:
01/10/2024Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?
Đáp án đúng là: B
Cuộc khởi nghĩa Bến Tre là một trong những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Đồng Khởi, nhưng nó diễn ra sau các cuộc khởi nghĩa ở Bình Định và Ninh Thuận.
=> A sai
Các cuộc khởi nghĩa vũ trang đầu tiên chống lại chính quyền Mĩ - Diệm diễn ra ở một số địa phương khác nhau ở miền Nam Việt Nam, nhưng những cuộc khởi nghĩa có quy mô và ý nghĩa lớn đầu tiên là ở Bình Định và Ninh Thuận.
=> B đúng
Tương tự như Bến Tre, Quảng Ngãi cũng là một địa bàn trọng điểm của phong trào Đồng Khởi, nhưng không phải là nơi khởi đầu.
=> C sai
Tây Ninh cũng là một địa bàn quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, nhưng các cuộc khởi nghĩa lớn ở đây diễn ra sau các cuộc khởi nghĩa ở Bình Định và Ninh Thuận.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
Bạn đã đưa ra những phân tích rất chính xác về nguyên nhân khiến Bình Định và Ninh Thuận trở thành những "điểm nóng" của phong trào Đồng Khởi. Để bổ sung thêm, chúng ta có thể đi sâu hơn vào từng yếu tố và đưa ra những ví dụ cụ thể:
1. Địa hình thuận lợi:
Rừng núi hiểm trở: Địa hình núi non trùng điệp, rừng rậm bao phủ đã tạo ra những căn cứ địa vững chắc, khó bị địch phát hiện và tiêu diệt.
Hệ thống sông ngòi chằng chịt: Hệ thống sông ngòi dày đặc tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, vận chuyển và tiến hành các cuộc phục kích.
Mạng lưới đường mòn, lối tắt: Người dân địa phương rất quen thuộc với địa hình, tạo ra những tuyến đường bí mật, giúp lực lượng cách mạng dễ dàng cơ động.
2. Lực lượng cách mạng mạnh:
Truyền thống đấu tranh lâu đời: Cả Bình Định và Ninh Thuận đều có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm từ lâu đời, như cuộc khởi nghĩa Tây Sơn ở Bình Định.
Tổ chức Đảng vững mạnh: Các tổ chức Đảng ở hai tỉnh này được xây dựng từ sớm, có cơ sở vững chắc ở nông thôn, tạo ra một lực lượng lãnh đạo có sức sống.
Lực lượng vũ trang tinh nhuệ: Các đơn vị vũ trang địa phương được huấn luyện bài bản, có kinh nghiệm chiến đấu, trở thành nòng cốt trong các cuộc khởi nghĩa.
3. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng:
Chuẩn bị chu đáo: Đảng bộ các tỉnh đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt, từ xây dựng lực lượng, củng cố căn cứ địa đến xây dựng kế hoạch tác chiến.
Lãnh đạo linh hoạt: Các cấp ủy Đảng đã biết tận dụng thời cơ, nắm bắt tình hình để phát động khởi nghĩa đúng thời điểm.
Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và vũ trang: Các hình thức đấu tranh đa dạng đã được kết hợp một cách hiệu quả, tạo ra sức mạnh tổng hợp.
Một số ví dụ cụ thể:
Bình Định: Cuộc khởi nghĩa ở Hoài Nhơn là một điển hình. Với địa hình hiểm trở của dãy Trường Sơn, lực lượng vũ trang địa phương đã xây dựng được những căn cứ vững chắc, từ đó tiến hành các cuộc tấn công vào các mục tiêu của địch.
Ninh Thuận: Nhân dân các huyện Ninh Phước, Ninh Hải đã tích cực hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng, nổi dậy đánh bại chính quyền Mỹ-Diệm ở địa phương.
Kết luận:
Sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố địa lý, con người và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đã tạo nên những điều kiện thuận lợi để các cuộc khởi nghĩa ở Bình Định và Ninh Thuận bùng nổ và giành được những thắng lợi đầu tiên, mở đường cho phong trào Đồng Khởi phát triển rộng khắp miền Nam.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 22:
22/07/2024Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".
Đáp án: C
Câu 23:
19/07/2024Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? ở đâu ?
Đáp án: A
Câu 24:
18/07/2024Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ?
Đáp án: B
Câu 25:
11/09/2024Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?
Đáp án đúng là: D
Việc Mỹ buộc phải thừa nhận thất bại của chiến lược "chiến tranh đặc biệt" là kết quả của một quá trình đấu tranh lâu dài, trong đó phong trào Đồng khởi chỉ là một bước ngoặt quan trọng.
=> A sai
Sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là kết quả của cả cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, không chỉ riêng phong trào Đồng khởi.
=> B sai
Cục diện "vừa đánh - vừa đàm" là một chính sách của ta, được quyết định dựa trên tình hình chung của cuộc kháng chiến, không phải là trực tiếp từ phong trào Đồng khởi.
=> C sai
Trước phong trào Đồng khởi, cách mạng miền Nam chủ yếu ở thế giữ gìn lực lượng, xây dựng cơ sở. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi, cách mạng miền Nam đã chuyển sang thế tiến công, giành được nhiều thắng lợi quan trọng, làm lung lay chính quyền Sài Gòn và tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng miền Nam.
=> D đúng
* kiến thức mở rộng
Phong Trào Đồng Khởi: Bước Ngoặt Quyết Định Của Cách Mạng Miền Nam
Phong trào Đồng khởi là một trong những sự kiện lịch sử quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta. Diễn ra từ năm 1959, phong trào đã đánh dấu bước ngoặt lớn, chuyển cuộc kháng chiến từ thế phòng thủ sang thế tiến công, làm lung lay tận gốc chính quyền Sài Gòn.
Nguyên Nhân Nổ Ra
Chính sách tàn bạo của Mỹ-Diệm: Chính quyền Sài Gòn thực hiện hàng loạt chính sách tàn bạo, đàn áp nhân dân, vi phạm Hiệp định Genève.
Sự bóc lột nặng nề của địa chủ, cường hào: Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, phải chịu nhiều thứ thuế, cuộc sống vô cùng khó khăn.
Ý thức đấu tranh của nhân dân ngày càng cao: Nhân dân miền Nam đã ý thức được sự cần thiết phải đứng lên đấu tranh để giành lại độc lập, tự do.
Diễn Biến Của Phong Trào
Phong trào Đồng khởi khởi đầu từ các cuộc biểu tình, đấu tranh chính trị, sau đó phát triển thành đấu tranh vũ trang. Điển hình là cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre vào tháng 1 năm 1960. Từ đó, phong trào lan rộng ra khắp các tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ.
Đặc điểm nổi bật của phong trào Đồng khởi:
Tính quần chúng rộng rãi: Phong trào có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân, từ nông dân, công nhân đến trí thức, học sinh, sinh viên.
Tính tự phát và sáng tạo: Phong trào diễn ra mạnh mẽ, tự phát, không theo một kế hoạch chung, nhưng lại có sự thống nhất cao về mục tiêu.
Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: Phong trào kết hợp linh hoạt nhiều hình thức đấu tranh như biểu tình, bãi công, vũ trang, phá hoại cơ sở của địch.
Ý Nghĩa Lịch Sử
Chuyển biến căn bản cục diện chiến tranh: Từ thế bị động, nhân dân miền Nam đã chuyển sang thế chủ động tấn công, làm cho chiến tranh trở nên dai dẳng và rộng khắp.
Làm lung lay chính quyền Sài Gòn: Phong trào Đồng khởi đã giáng một đòn mạnh vào uy tín và sức mạnh của chính quyền Sài Gòn, khiến chúng lâm vào khủng hoảng.
Tạo điều kiện cho sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam: Phong trào Đồng khởi đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước chống Mỹ, cứu nước.
Mở ra một thời kỳ mới cho cách mạng miền Nam: Phong trào Đồng khởi đã mở ra một thời kỳ mới cho cách mạng miền Nam, đó là thời kỳ tiến công và giành thắng lợi.
Kết luận:
Phong trào Đồng khởi là một trang sử hào hùng của dân tộc ta. Nó đã chứng minh sức mạnh của nhân dân khi đứng lên đấu tranh vì độc lập, tự do. Phong trào Đồng khởi mãi mãi là nguồn cảm hứng cho các thế hệ người Việt Nam.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 26:
14/09/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?
Đáp án đúng là: D
Hồ Chí Minh đã tham dự nhiều Đại hội Đảng, trong đó có Đại hội II và III.
=> A sai
Đại hội III là Đại hội đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội sau khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
=> B sai
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đại hội III là đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
=> C sai
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) là một sự kiện lịch sử quan trọng đánh dấu bước ngoặt mới của cách mạng Việt Nam. Tuy nhiên, nội dung về "đề ra đường lối đổi mới đất nước" là không chính xác.
=> D đúng
* kiến thức mở rộng
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
Đại hội III được tổ chức trong bối cảnh cả nước đang bước vào giai đoạn mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, với miền Bắc vừa hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế và miền Nam đang sôi sục với phong trào Đồng Khởi. Đại hội đã đưa ra những quyết sách quan trọng, định hướng cho cách mạng Việt Nam trong những năm tiếp theo.
Một số nội dung chính của Đại hội III:
Đánh giá tình hình: Đại hội đã đánh giá một cách toàn diện tình hình trong nước và quốc tế, đặc biệt nhấn mạnh những thành tựu của cách mạng miền Bắc và sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh ở miền Nam.
Nhiệm vụ cách mạng: Đại hội xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng Việt Nam là tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đồng thời tăng cường ủng hộ cách mạng miền Nam, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Đường lối cách mạng: Đại hội đã đề ra những đường lối, chính sách cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên, bao gồm:
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc: Tập trung vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao đời sống nhân dân, xây dựng nền quốc phòng vững mạnh.
Tăng cường ủng hộ cách mạng miền Nam: Cung cấp vũ khí, lương thực, thuốc men, cán bộ, chiến sĩ cho cách mạng miền Nam, đồng thời tiến hành các hoạt động ngoại giao để cô lập Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
Đấu tranh hòa bình: Mặc dù nhấn mạnh đấu tranh vũ trang, Đại hội vẫn khẳng định chủ trương sẵn sàng đàm phán để tìm kiếm giải pháp hòa bình thống nhất đất nước.
Ý nghĩa lịch sử của Đại hội III:
Định hướng cho cách mạng Việt Nam: Đại hội đã vạch ra con đường đúng đắn để đưa cách mạng Việt Nam tiến tới thắng lợi hoàn toàn.
Tăng cường khối đại đoàn kết: Đại hội đã củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo ra sức mạnh tổng hợp để chống lại kẻ thù.
Nâng cao uy tín của Đảng: Đại hội đã khẳng định vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng, tạo niềm tin cho nhân dân.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 27:
23/07/2024Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
Đáp án: A
Câu 28:
18/07/2024Trong những năm 1954 - 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam là
Đáp án: D
Câu 29:
14/09/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp mà Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhằm "đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội"?
Đáp án đúng là: A
Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng Lao động Việt Nam đã xác định rõ vai trò quan trọng của công nghiệp nặng. Công nghiệp nặng là nền tảng để phát triển các ngành công nghiệp khác và cung cấp máy móc, thiết bị cho sản xuất.
=> A đúng
Đây là một trong những mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
=> B sai
Bên cạnh công nghiệp nặng, Đảng cũng chú trọng phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực và công nghiệp nhẹ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
=> C sai
Đây là khẳng định đúng về vai trò của công nghiệp nặng trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
=> D sai
* kiến thức mở rộng
Kế hoạch phát triển kinh tế miền Bắc trong giai đoạn sau Đại hội III
Sau Đại hội III của Đảng Lao động Việt Nam (1960), với quyết tâm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và ủng hộ cách mạng miền Nam, Đảng và Nhà nước ta đã triển khai nhiều kế hoạch phát triển kinh tế quan trọng. Dưới đây là một số kế hoạch tiêu biểu:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa và hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Nội dung chính:
Công nghiệp: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp lớn, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa.
Nông nghiệp: Tập trung vào tăng năng suất, cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
Giao thông vận tải: Xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông để phục vụ sản xuất và chiến đấu.
Cải tạo xã hội chủ nghĩa: Tiếp tục hoàn thành việc hợp tác hóa nông nghiệp, cải tạo công thương nghiệp tư nhân.
Những khó khăn và thành tựu
Khó khăn:
Chiến tranh phá hoại của Mỹ gây ra nhiều thiệt hại về người và của.
Khối lượng công việc quá lớn so với khả năng.
Thiếu kinh nghiệm trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Thành tựu:
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu nhất định trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nông nghiệp có những bước phát triển đáng kể, đảm bảo an ninh lương thực.
Giao thông vận tải được cải thiện, phục vụ tốt cho sản xuất và chiến đấu.
Ý nghĩa lịch sử
Đặt nền móng cho công nghiệp hóa: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đã đặt nền móng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở miền Bắc.
Củng cố hậu phương lớn: Miền Bắc đã trở thành hậu phương vững chắc cho tiền tuyến lớn miền Nam.
Rèn luyện cán bộ, nhân dân: Qua thực hiện kế hoạch, cán bộ và nhân dân ta đã được rèn luyện, trưởng thành.
Những bài học kinh nghiệm
Sự cần thiết của sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng: Đảng đã có vai trò quyết định trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch.
Vai trò của nhân dân: Nhân dân ta đã tham gia tích cực vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Tính khả thi của kế hoạch: Kế hoạch cần phải phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng của đất nước.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (P2) có đáp án
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (P3) có đáp án
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (P4) có đáp án
-
27 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (1158 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựng CNXH ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ (909 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựng CNXH ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ (839 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 (có đáp án): Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) (1182 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 22 (có đáp án): Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ (1138 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 22 (có đáp án): Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ (925 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 23 (có đáp án): Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) (691 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 23 (có đáp án): Khôi phục và PTKT-XH miền Bắc-Giải phóng hoàn toàn (370 lượt thi)