Trang chủ Lớp 12 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 (đề 1)

  • 684 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

28/08/2024

Sau khi tiến vào Việt Nam (1945), quân TRung Hoa Dân quốc đã có động thái gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sau khi quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam năm 1945, với danh nghĩa tiếp nhận vũ khí và quân đội Nhật đầu hàng, chúng đã thực hiện nhiều hành động gây khó khăn cho chính quyền cách mạng

=> A đúng

Hành động này không được ghi nhận trong lịch sử.

=> B sai

 Mặc dù có sự cạnh tranh với Pháp, nhưng quân Trung Hoa Dân quốc chủ yếu tập trung vào việc gây khó khăn cho chính quyền cách mạng Việt Nam.

=> C sai

 Quân Trung Hoa Dân quốc thường sử dụng những thủ đoạn tinh vi hơn, như gây sức ép, đàm phán để đạt được mục đích của mình.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Việc quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam năm 1945 đã để lại những hậu quả nghiêm trọng đối với đất nước ta, gây ra nhiều khó khăn và thử thách cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ sau này. Dưới đây là một số hậu quả tiêu biểu:

1. Làm phức tạp thêm tình hình chính trị:

Chia rẽ nội bộ: Sự hiện diện của quân đội nước ngoài đã tạo ra những mâu thuẫn, chia rẽ nội bộ trong xã hội Việt Nam.

Gây khó khăn cho công cuộc xây dựng chính quyền cách mạng: Chính phủ cách mạng phải đối mặt với nhiều áp lực từ phía quân Trung Hoa Dân quốc, gây cản trở quá trình ổn định đất nước.

Tăng cường âm mưu xâm lược của thực dân Pháp: Thực dân Pháp lợi dụng tình hình phức tạp để tăng cường hoạt động quân sự và chính trị, nhằm giành lại quyền thống trị ở Việt Nam.

2. Gây thiệt hại về kinh tế:

Kinh tế bị tàn phá: Chiến tranh và sự chiếm đóng đã gây ra nhiều thiệt hại về cơ sở vật chất, làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.

Lạm phát tăng cao: Việc in tiền bừa bãi của quân Trung Hoa Dân quốc đã gây ra tình trạng lạm phát, làm giảm giá trị đồng tiền và gây khó khăn cho đời sống nhân dân.

3. Gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng:

Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại: Sự hiện diện của quân Trung Hoa Dân quốc đã tạo cơ hội cho thực dân Pháp tăng cường lực lượng và chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược trở lại.

Gây ra những xung đột vũ trang: Các cuộc đụng độ giữa quân đội Việt Nam và quân Trung Hoa Dân quốc đã gây ra nhiều thương vong và thiệt hại.

4. Ảnh hưởng đến quan hệ đối ngoại:

Mối quan hệ với Trung Quốc trở nên căng thẳng: Các hành động của quân Trung Hoa Dân quốc đã làm xấu đi mối quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Gây khó khăn trong việc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước khác.

Tóm lại, sự hiện diện của quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam sau năm 1945 đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, làm phức tạp thêm tình hình chính trị, kinh tế và xã hội của đất nước. Tuy nhiên, nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đã kiên cường vượt qua mọi khó khăn, thử thách để bảo vệ thành quả cách mạng.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 4:

28/08/2024

Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Ngay sau Cách mạng Tháng Tám thành công, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất và trực tiếp đe dọa đến nền độc lập của dân tộc là ngoại xâm và nội phản.

=> A đúng

Quỹ quốc gia cạn kiệt, kinh tế kiệt quệ là những khó khăn lớn nhưng có thể khắc phục dần dần.

=> B sai

Chính quyền cách mạng còn nhiều hạn chế nhưng đã có sự lãnh đạo vững vàng của Đảng và Bác Hồ.

=> C sai

Đây là những vấn đề xã hội cấp bách cần giải quyết nhưng không phải là mối đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chế độ.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, trước tình hình ngoại xâm và nội phản vô cùng phức tạp, Đảng và Chính phủ ta đã triển khai nhiều biện pháp cấp bách và lâu dài để bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững nền độc lập dân tộc. Dưới đây là một số biện pháp tiêu biểu:

1. Về chính trị:

Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: Đảng kêu gọi toàn dân đoàn kết, chung sức đồng lòng chống lại kẻ thù chung.

Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục: Giúp nhân dân hiểu rõ âm mưu của kẻ thù, nâng cao ý thức cảnh giác và tinh thần yêu nước.

Củng cố chính quyền cách mạng: Tổ chức bộ máy nhà nước các cấp, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất: Liên kết với các lực lượng yêu nước, dân chủ trong và ngoài nước.

2. Về quân sự:

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân: Thành lập và củng cố quân đội nhân dân, lực lượng tự vệ dân phòng.

Chuẩn bị kháng chiến toàn dân: Tổ chức huấn luyện quân sự, xây dựng các căn cứ địa, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Tăng cường công tác tình báo: Thu thập thông tin về hoạt động của kẻ thù, xây dựng mạng lưới tình báo rộng khắp.

3. Về kinh tế:

Phát động phong trào tăng gia sản xuất: Khắc phục nạn đói, ổn định đời sống nhân dân.

Cải cách ruộng đất: Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo cơ sở kinh tế cho cuộc kháng chiến.

Phát triển công nghiệp quốc phòng: Sản xuất vũ khí, trang bị phục vụ cho cuộc kháng chiến.

4. Về đối ngoại:

Tăng cường quan hệ ngoại giao: Tìm kiếm sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và các nước dân chủ trên thế giới.

Vạch trần âm mưu của kẻ thù: Lên án hành động xâm lược của thực dân Pháp và âm mưu phá hoại của các thế lực phản động.

5. Các biện pháp khác:

Chống giặc ngoại xâm và nội phản: Tiến hành các cuộc đấu tranh chính trị, vũ trang chống lại kẻ thù.

Xây dựng hậu phương vững chắc: Tổ chức sản xuất, huy động mọi nguồn lực để phục vụ cho cuộc kháng chiến.

Kết quả:

Nhờ những biện pháp đúng đắn và sự hy sinh anh dũng của toàn dân, Đảng và Chính phủ ta đã giành được những thắng lợi quan trọng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng Tháng Tám.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 5:

20/07/2024

Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 6:

29/08/2024

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mặc dù Pháp có ý đồ tái chiếm Việt Nam, nhưng lúc đầu chúng vẫn phải lợi dụng quân Anh để thực hiện mục tiêu này.

=> A sai

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận tại Hội nghị Potsdam, các cường quốc đồng minh đã phân chia khu vực chịu trách nhiệm giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. Cụ thể:

  • Quân Anh: Vào Việt Nam giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
  • Quân Trung Hoa Dân quốc: Vào Việt Nam giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

=> B đúng

Quân Mỹ không tham gia trực tiếp vào việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam.

=> C sai

Quân Trung Hoa Dân quốc chỉ có mặt ở miền Bắc Việt Nam.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

1. Các sự kiện quan trọng:

Việc Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam: Sau khi quân Nhật đầu hàng, thực dân Pháp đã lợi dụng sự hiện diện của quân Anh ở miền Nam để quay trở lại xâm lược Việt Nam. Bạn có thể tìm hiểu về các cuộc chiến đấu ác liệt giữa quân dân ta và quân Pháp trong giai đoạn này, như cuộc chiến tại Sài Gòn, Hà Nội,...

Cuộc kháng chiến chống Pháp: Sau khi Pháp xâm lược trở lại, nhân dân ta đã đứng lên kháng chiến chống Pháp. Bạn có thể tìm hiểu về các chiến dịch quân sự lớn như chiến dịch Việt Bắc, Điện Biên Phủ,... và những đóng góp của các vị tướng tài ba như Võ Nguyên Giáp, Trần Đại Quang,...

Hội nghị Giơ-ne-vơ: Hội nghị này đã chia cắt tạm thời Việt Nam thành hai miền, Bắc và Nam. Bạn có thể tìm hiểu về quá trình đàm phán, những thỏa thuận đạt được và những hệ quả của việc chia cắt đất nước.

2. Nhân vật lịch sử:

Chủ tịch Hồ Chí Minh: Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, Bác Hồ đã có những đóng góp to lớn trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Bạn có thể tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng của Bác.

Các tướng lĩnh, nhà hoạt động cách mạng: Ngoài Chủ tịch Hồ Chí Minh, còn có rất nhiều tướng lĩnh, nhà hoạt động cách mạng khác đã đóng góp quan trọng vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. Bạn có thể tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của họ như Võ Nguyên Giáp, Trần Đại Quang, Lê Duẩn,...

Những người dân bình thường: Bên cạnh các nhân vật lịch sử nổi tiếng, bạn cũng có thể tìm hiểu về cuộc sống của những người dân bình thường trong thời kỳ kháng chiến. Họ đã phải đối mặt với những khó khăn như thế nào và đã đóng góp những gì cho sự nghiệp chung của dân tộc.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 7:

28/08/2024

Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mặc dù việc khai giảng các bậc học cũng quan trọng, nhưng nhiệm vụ trước mắt là xóa mù chữ cho số đông dân cư.

=> A sai

Cải cách giáo dục là một quá trình lâu dài, còn việc thành lập Nha Bình dân học vụ là một giải pháp cấp bách để đối phó với tình hình thực tế.

=> B sai

Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, đất nước ta đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó có nạn mù chữ rất cao. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao dân trí, ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ với mục tiêu chính là chống giặc dốt.

=> C đúng

Việc biên soạn sách giáo khoa cũng cần thiết, nhưng không phải là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của Nha Bình dân học vụ.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Nha Bình dân học vụ là một chương trình đặc biệt được thành lập ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 với mục tiêu xóa nạn mù chữ, nâng cao dân trí cho toàn dân. Chương trình này đã để lại những dấu ấn sâu sắc trong lịch sử giáo dục Việt Nam.

Những hoạt động chính của Nha Bình dân học vụ:

Tổ chức các lớp học xóa mù:

Mở rộng mạng lưới các lớp học xóa mù chữ trên khắp cả nước, từ thành thị đến nông thôn.

Sử dụng các phương pháp dạy học đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của người học.

Tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có như đình làng, nhà rường, góc cây... để làm lớp học.

Tuyên truyền về tầm quan trọng của việc học:

Tổ chức các buổi diễn thuyết, hội thảo, biểu diễn văn nghệ để tuyên truyền về lợi ích của việc học chữ.

Sử dụng các câu khẩu hiệu, ca dao, tục ngữ dễ nhớ để khuyến khích mọi người tham gia học tập.

Huấn luyện giáo viên:

Tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn để đào tạo giáo viên cho các lớp học xóa mù.

Chọn những người có uy tín trong cộng đồng, có khả năng truyền đạt kiến thức để làm giáo viên.

Biên soạn tài liệu học tập:

Biên soạn các giáo trình, tài liệu học tập đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của người học.

Sử dụng chữ Quốc ngữ, kết hợp với hình ảnh, sơ đồ để minh họa.

Những kết quả đạt được:

Giảm đáng kể tỷ lệ mù chữ: Trong thời gian ngắn, phong trào xóa mù chữ đã đạt được những thành công đáng kể, góp phần nâng cao dân trí của cả nước.

Nâng cao ý thức của người dân về việc học: Phong trào đã tạo ra một làn sóng học tập mạnh mẽ trong toàn xã hội.

Đặt nền móng cho sự phát triển của giáo dục: Phong trào xóa mù chữ đã tạo ra một đội ngũ giáo viên cơ sở, đồng thời chuẩn bị nhân lực cho các cấp học cao hơn.

Ý nghĩa lịch sử:

Phong trào Bình dân học vụ là một trong những thành tựu tiêu biểu của cách mạng Việt Nam. Nó không chỉ giúp nâng cao dân trí mà còn thể hiện quyết tâm xây dựng một đất nước độc lập, dân giàu, nước mạnh.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 8:

11/09/2024

Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm là những chính sách quan trọng của Chính phủ, nhưng chúng không trực tiếp giải quyết vấn đề tài chính cấp bách ngay sau cách mạng.

=> A sai

"Ngày đồng tâm" là một trong những hoạt động cụ thể để huy động nguồn lực, nhưng nó không phải là nội dung chính trong lời kêu gọi của Chính phủ.

=> B sai

 Phong trào tăng gia sản xuất nhằm mục tiêu đảm bảo lương thực, thực phẩm và phục hồi kinh tế, chứ không tập trung vào giải quyết khó khăn về tài chính ngay lập tức.

=> C sai

Ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là về tài chính. Để vượt qua giai đoạn khó khăn này, Chính phủ đã phát động nhiều phong trào, trong đó nổi bật nhất là kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

=>D đúng

* kiến thức mở rộng

hoạt động của nhân dân Việt Nam để hỗ trợ chính phủ trong giai đoạn khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Đây là một chủ đề vô cùng ý nghĩa, thể hiện tinh thần đoàn kết, tự lực tự cường của dân tộc.

Ngoài việc tự nguyện đóng góp tài sản, nhân dân Việt Nam còn tích cực tham gia vào nhiều hoạt động khác như:

Tăng gia sản xuất: Nhân dân đã dồn sức tăng cường sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực, thực phẩm cho cả nước, đồng thời giảm bớt gánh nặng nhập khẩu.

Xây dựng công trình công cộng: Nhân dân tham gia xây dựng cầu cống, đường sá, bệnh viện, trường học,... để phục vụ cuộc sống và phát triển kinh tế - xã hội.

Tham gia lực lượng vũ trang: Hàng triệu thanh niên đã xung phong nhập ngũ, tham gia lực lượng vũ trang để bảo vệ Tổ quốc.

Tham gia các phong trào thi đua: Nhiều phong trào thi đua như "Sẻ cơm nhường áo", "Ngày đồng tâm", "Tuần lễ vàng"... đã được phát động, thu hút sự tham gia nhiệt tình của mọi tầng lớp nhân dân.

Hỗ trợ các hoạt động văn hóa, giáo dục: Nhân dân đã tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, giáo dục, giúp nâng cao dân trí và xây dựng một xã hội văn minh.

Ý nghĩa của những hoạt động này:

Thể hiện tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái: Những hoạt động này cho thấy tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.

Đảm bảo an ninh, quốc phòng: Sự tham gia của nhân dân vào lực lượng vũ trang đã góp phần quan trọng vào việc bảo vệ Tổ quốc.

Phục hồi và phát triển kinh tế: Các hoạt động tăng gia sản xuất, xây dựng công trình công cộng đã góp phần phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước.

Nâng cao dân trí: Các hoạt động văn hóa, giáo dục đã góp phần nâng cao dân trí, xây dựng một xã hội văn minh.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 9:

28/08/2024

Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhiệm vụ này đã hoàn thành trước đó, khi Cách mạng tháng Tám thành công.

=> A sai

 Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có quan hệ ngoại giao và chính sách đối ngoại của các nước này.

=> B sai

Hiệp định Sơ bộ được ký kết trong bối cảnh Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, và việc ký kết hiệp định này là một sự thỏa hiệp để tránh một cuộc chiến tranh lớn hơn.

=> C sai

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam vừa giành được độc lập nhưng lại đối mặt với nhiều khó khăn như nạn đói, nạn mù chữ và tình hình tài chính khó khăn. Việc giải quyết thành công những vấn đề này có ý nghĩa vô cùng to lớn

=> D đúng

* kiến thức mở rộng:

Bạn có hứng thú tìm hiểu sâu hơn về những biện pháp cụ thể mà Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện để giải quyết các vấn đề nan giải sau Cách mạng Tháng Tám như nạn đói, nạn mù chữ và khó khăn về tài chính. Dưới đây là một số biện pháp tiêu biểu:

Để giải quyết nạn đói:

Phát động phong trào "hũ gạo tiết kiệm": Kêu gọi nhân dân quyên góp gạo, lương thực để cứu trợ những vùng bị đói kém.

Tổ chức các đoàn cứu đói: Gửi các đoàn cứu đói vào các vùng bị ảnh hưởng nặng nề để phân phát lương thực, thuốc men.

Cấm xuất khẩu lương thực: Tập trung nguồn cung lương thực trong nước để phục vụ nhu cầu tiêu dùng.

Tăng cường sản xuất nông nghiệp: Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất, mở rộng diện tích canh tác.

Nghiêm trị các hành vi đầu cơ, tích trữ: Đảm bảo nguồn cung lương thực ổn định và giá cả hợp lý.

Để giải quyết nạn mù chữ:

Thành lập Nha Bình dân học vụ: Tổ chức các lớp học xóa mù chữ trên khắp cả nước.

Biên soạn tài liệu học tập: Chế tạo các giáo trình, bảng chữ cái đơn giản, dễ hiểu.

Tuyên truyền vận động nhân dân tham gia học: Tổ chức các buổi tuyên truyền, vận động người dân, đặc biệt là phụ nữ, tham gia học chữ.

Đào tạo giáo viên: Đào tạo đội ngũ giáo viên tình nguyện để giảng dạy tại các lớp học xóa mù.

Để giải quyết khó khăn về tài chính:

Phát hành tiền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Thay thế các loại tiền cũ, ổn định tình hình tiền tệ.

Tăng cường thu thuế: Áp dụng các biện pháp thu thuế hợp lý để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Khuyến khích sản xuất: Tạo điều kiện để các ngành sản xuất phát triển, tăng thu nhập cho ngân sách.

Tiết kiệm chi tiêu: Thắt chặt chi tiêu công, ưu tiên đầu tư vào các lĩnh vực trọng yếu.

Ý nghĩa của những biện pháp này:

Củng cố niềm tin của nhân dân: Thể hiện sự quan tâm của chính quyền đối với đời sống nhân dân.

Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân: Khuyến khích tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.

Tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội: Giải quyết các vấn đề cấp bách để tập trung phát triển đất nước.

Củng cố nền độc lập dân tộc: Tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước để đối phó với mọi âm mưu xâm lược.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 10:

16/07/2024

Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch : "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu của ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 12:

11/09/2024

Bầu cử Quốc hội khoá I được tiến hành trong thời gian nào? Có bao nhiêu đại biểu được bầu vào Quốc hội ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các đáp án này sai về ngày tiến hành bầu cử và số lượng đại biểu được bầu.

=> A sai

Các đáp án này sai về ngày tiến hành bầu cử và số lượng đại biểu được bầu.

=> B sai

Cuộc tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để bầu ra Quốc hội khóa I đã diễn ra vào ngày 6 tháng 1 năm 1946. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng, đánh dấu một bước phát triển mới của chế độ dân chủ ở nước ta.

Kết quả của cuộc bầu cử cho thấy, với tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu rất cao (khoảng 89%), Quốc hội khóa I đã có 333 đại biểu được bầu ra.

=>C đúng

Các đáp án này sai về ngày tiến hành bầu cử và số lượng đại biểu được bầu.

=> D sai

* kiến thức mở rộng

Dưới đây là một số hoạt động nổi bật của Quốc hội khóa I:

Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Hiến pháp 1946): Đây là một trong những thành tựu quan trọng nhất của Quốc hội khóa I. Hiến pháp 1946 đã khẳng định tính dân chủ nhân dân của nhà nước, quyền con người và quyền dân tộc tự quyết.

Ban hành các đạo luật quan trọng: Quốc hội khóa I đã ban hành nhiều đạo luật quan trọng, liên quan đến các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, xã hội, nhằm xây dựng và phát triển đất nước.

Thành lập Chính phủ: Quốc hội đã bầu ra Chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và nhân dân.

Phê chuẩn các hiệp định quốc tế: Quốc hội đã phê chuẩn một số hiệp định quốc tế quan trọng, nhằm đảm bảo quan hệ ngoại giao và hợp tác với các nước khác.

Giải quyết các vấn đề xã hội: Quốc hội đã quan tâm đến các vấn đề xã hội như cải cách ruộng đất, nâng cao đời sống nhân dân, giải quyết các vấn đề dân tộc.

Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp: Trong điều kiện đất nước bị chia cắt, Quốc hội khóa I vẫn tiếp tục hoạt động và lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống thực dân Pháp.

Những khó khăn mà Quốc hội khóa I phải đối mặt:

Chiến tranh: Cuộc kháng chiến chống Pháp đã gây ra nhiều khó khăn cho hoạt động của Quốc hội.

Khủng hoảng kinh tế: Đất nước vừa trải qua chiến tranh, nền kinh tế kiệt quệ, gây ra nhiều khó khăn trong việc thực hiện các chính sách của nhà nước.

Thiếu kinh nghiệm: Nhiều đại biểu Quốc hội còn trẻ, thiếu kinh nghiệm trong công tác lập pháp.

Ý nghĩa của Quốc hội khóa I:

Quốc hội khóa I là một minh chứng cho ý chí độc lập, tự cường của dân tộc Việt Nam. Mặc dù hoạt động trong điều kiện khó khăn, Quốc hội khóa I vẫn đã đặt nền móng cho sự phát triển của chế độ dân chủ ở Việt Nam.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 13:

29/08/2024

Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong giai đoạn từ 2/9/1945 đến 6/3/1946, Việt Nam vừa giành được độc lập nhưng lại đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó có sự hiện diện của quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc. Để tập trung sức lực đối phó với âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp ở Nam Bộ, đồng thời xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính phủ đã lựa chọn chủ trương hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.

=> A đúng

 Trong giai đoạn này, chưa có một hiệp ước hòa bình chính thức nào được ký kết giữa Việt Nam và Trung Quốc.

=> B sai

 Chủ trương này được áp dụng sau này, khi cuộc kháng chiến chống Pháp bùng nổ.

=> C sai

Trong giai đoạn đầu, Việt Nam chủ trương hòa hoãn để tránh xung đột, chứ chưa phải là giai đoạn kháng chiến toàn diện.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

1. Các sự kiện quan trọng:

Việc Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam: Sau khi quân Nhật đầu hàng, thực dân Pháp đã lợi dụng sự hiện diện của quân Anh ở miền Nam để quay trở lại xâm lược Việt Nam. Bạn có thể tìm hiểu về các cuộc chiến đấu ác liệt giữa quân dân ta và quân Pháp trong giai đoạn này, như cuộc chiến tại Sài Gòn, Hà Nội,...

Cuộc kháng chiến chống Pháp: Sau khi Pháp xâm lược trở lại, nhân dân ta đã đứng lên kháng chiến chống Pháp. Bạn có thể tìm hiểu về các chiến dịch quân sự lớn như chiến dịch Việt Bắc, Điện Biên Phủ,... và những đóng góp của các vị tướng tài ba như Võ Nguyên Giáp, Trần Đại Quang,...

Hội nghị Giơ-ne-vơ: Hội nghị này đã chia cắt tạm thời Việt Nam thành hai miền, Bắc và Nam. Bạn có thể tìm hiểu về quá trình đàm phán, những thỏa thuận đạt được và những hệ quả của việc chia cắt đất nước.

2. Nhân vật lịch sử:

Chủ tịch Hồ Chí Minh: Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, Bác Hồ đã có những đóng góp to lớn trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Bạn có thể tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng của Bác.

Các tướng lĩnh, nhà hoạt động cách mạng: Ngoài Chủ tịch Hồ Chí Minh, còn có rất nhiều tướng lĩnh, nhà hoạt động cách mạng khác đã đóng góp quan trọng vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. Bạn có thể tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của họ như Võ Nguyên Giáp, Trần Đại Quang, Lê Duẩn,...

Những người dân bình thường: Bên cạnh các nhân vật lịch sử nổi tiếng, bạn cũng có thể tìm hiểu về cuộc sống của những người dân bình thường trong thời kỳ kháng chiến. Họ đã phải đối mặt với những khó khăn như thế nào và đã đóng góp những gì cho sự nghiệp chung của dân tộc.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 14:

28/08/2024

Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

 Mặc dù khẩu hiệu này rất quan trọng, nhưng nó tập trung vào vấn đề cải cách ruộng đất, chưa trực tiếp giải quyết vấn đề sản xuất lương thực.

=> A sai

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó nạn đói là một trong những vấn đề cấp bách nhất. Để giải quyết căn bản vấn đề này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân cả nước "tăng gia sản xuất".

=> B đúng

 Đây chỉ là một biện pháp tình thế, không thể giải quyết căn bản vấn đề thiếu lương thực.

=> C sai

Đây là tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, nhưng không phải là giải pháp căn bản để giải quyết nạn đói.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Ngoài khẩu hiệu "Tăng gia sản xuất", Đảng và Nhà nước ta đã triển khai nhiều biện pháp khác nhau, có thể chia thành các nhóm chính sau:

1. Biện pháp trước mắt:

Vận động nhân dân:

"Nhường cơm sẻ áo": Kêu gọi nhân dân cả nước cùng chia sẻ khó khăn, giúp đỡ những người đang đói khát.

"Hũ gạo tiết kiệm": Mỗi gia đình tự nguyện góp một phần gạo vào hũ để cứu trợ đồng bào.

"Ngày đồng tâm": Tổ chức các hoạt động quyên góp, ủng hộ lương thực, thực phẩm.

Điều tiết lương thực:

Cấm xuất khẩu lương thực: Tập trung nguồn cung trong nước để giải quyết nạn đói.

Nghiêm trị đầu cơ, tích trữ: Đảm bảo nguồn cung ổn định và giá cả hợp lý.

Vận chuyển lương thực giữa các vùng: Di chuyển lương thực từ vùng dư thừa sang vùng thiếu hụt.

2. Biện pháp lâu dài:

Phát triển sản xuất nông nghiệp:

Chia lại ruộng đất: Thực hiện chính sách cải cách ruộng đất, giúp nông dân có đất canh tác.

Hỗ trợ nông dân: Cung cấp giống tốt, phân bón, công cụ sản xuất.

Phát triển thủy lợi: Xây dựng hệ thống thủy lợi để đảm bảo tưới tiêu cho cây trồng.

Phát triển công nghiệp:

Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp: Tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

Cải thiện đời sống nhân dân:

Giảm thuế: Giảm bớt gánh nặng thuế cho người dân, đặc biệt là nông dân.

Mở rộng y tế: Cung cấp dịch vụ y tế miễn phí hoặc giá rẻ để chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

Những kết quả đạt được:

Giảm thiểu nạn đói: Nhờ những nỗ lực của Đảng và Nhà nước, cũng như sự đồng lòng của nhân dân, nạn đói đã dần được đẩy lùi.

Củng cố niềm tin của nhân dân: Thể hiện sự quan tâm của chính quyền đối với đời sống nhân dân.

Tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội: Giải quyết vấn đề cấp bách để tập trung phát triển đất nước.

Những bài học kinh nghiệm:

Tinh thần đoàn kết: Sự đồng lòng của cả dân tộc là yếu tố quan trọng để vượt qua khó khăn.

Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng đã đề ra đường lối, chính sách đúng đắn và lãnh đạo nhân dân thực hiện.

Quan tâm đến đời sống nhân dân: Chính quyền luôn đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 15:

11/09/2024

Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 Tự trị chỉ sự quản lý nội bộ của một đơn vị hành chính trong một quốc gia khác, trong khi Hiệp định Sơ bộ công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.

=> A sai

 Tự chủ có nghĩa là tự quyết định, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình. Mặc dù Hiệp định Sơ bộ cho Việt Nam một số quyền tự quyết, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế do sự ràng buộc với Pháp.

=> B sai

Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, ký kết giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Pháp, đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

=> C đúng

* kiến thức mở rộng

Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946): Nhìn sâu hơn

Hiệp định Sơ bộ là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Mặc dù mang tính chất tạm thời và chứa đựng nhiều mâu thuẫn, hiệp định này đã tạo ra một không gian để Việt Nam có thể củng cố vị thế và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến trường kỳ sau này.

Tại sao ký kết Hiệp định Sơ bộ?

Tránh xung đột vũ trang ngay lập tức: Sau Cách mạng Tháng Tám, Việt Nam vừa giành được độc lập nhưng lại đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó có nguy cơ bị các cường quốc xâm lược. Việc ký kết hiệp định giúp tránh một cuộc chiến tranh lớn ngay lập tức, bảo vệ thành quả cách mạng.

Mua thời gian củng cố lực lượng: Hiệp định tạo ra một khoảng thời gian để Việt Nam có thể củng cố lực lượng vũ trang, xây dựng chính quyền, và chuẩn bị cho một cuộc kháng chiến lâu dài nếu cần thiết.

Tìm kiếm sự công nhận của quốc tế: Hiệp định giúp Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được quốc tế công nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước.

Nội dung chính của Hiệp định Sơ bộ

Công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Pháp chính thức công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

Vấn đề quân sự: Pháp được phép đưa quân vào miền Bắc Việt Nam để thay thế quân Trung Hoa Dân quốc, nhưng phải rút quân khỏi một số khu vực khác.

Vấn đề hành chính: Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

Vấn đề Nam Bộ: Hai bên thống nhất tổ chức trưng cầu dân ý ở Nam Bộ để quyết định tương lai của vùng đất này.

Những hạn chế và mâu thuẫn

Tính chất tạm thời: Hiệp định chỉ là một thỏa thuận tạm thời, không giải quyết được căn bản mâu thuẫn giữa hai bên.

Pháp vẫn giữ nhiều quyền lợi: Pháp vẫn giữ một số quyền lợi kinh tế và quân sự ở Việt Nam, gây khó khăn cho sự phát triển của Việt Nam.

Mâu thuẫn về vấn đề độc lập: Pháp vẫn muốn Việt Nam là một thuộc địa của mình, trong khi Việt Nam quyết tâm giành độc lập hoàn toàn.

Hậu quả của Hiệp định Sơ bộ

Pháp vi phạm hiệp định: Ngay sau khi ký kết, Pháp đã liên tục vi phạm hiệp định, gây ra nhiều vụ xung đột vũ trang.

Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ: Do những hành động khiêu khích của Pháp, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp đã nổ ra vào cuối năm 1946.

Kết luận:

Hiệp định Sơ bộ là một nước cờ ngoại giao phức tạp của Đảng và Chính phủ Việt Nam. Mặc dù có những hạn chế, nhưng hiệp định đã giúp Việt Nam giành được thời gian quý báu để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến trường kỳ. Đồng thời, hiệp định cũng bộc lộ rõ bản chất xâm lược của thực dân Pháp.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 16:

19/07/2024

Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 17:

16/07/2024

Để xây dựng một nền tài chính độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Quốc hội khóa I đã quyết định

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 18:

16/07/2024

Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 19:

16/07/2024

Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Pháp với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không bao gồm điều khoản nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 20:

11/09/2024

Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Đây là thông tin sai lệch. Sau Cách mạng Tháng Tám, Việt Nam đã giành được độc lập và kiểm soát phần lớn lãnh thổ.

=> A sai

 Mặc dù Việt Nam chưa có đầy đủ chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh kéo dài, nhưng nhân dân ta đã có ý thức cảnh giác và sẵn sàng chiến đấu bảo vệ độc lập.

=> B sai

 Việc ký Tạm ước diễn ra trước khi quân Pháp ra tối hậu thư đòi kiểm soát Hà Nội. Tạm ước được ký với hy vọng tránh được xung đột vũ trang.

=> C sai

Việc ký kết Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946 diễn ra trong bối cảnh quan hệ giữa Việt Nam và Pháp đang vô cùng căng thẳng. Mặc dù đã có Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, nhưng thực tế Pháp vẫn tiếp tục có những hành động vi phạm hiệp định, gây ra nhiều xung đột vũ trang.

=> D đúng

* kiến thức mở rộng

Nội dung chính của Tạm ước 14/9/1946

Tạm ước 14/9/1946 là một thỏa thuận tạm thời giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp, nhằm giảm căng thẳng và tìm kiếm một giải pháp hòa bình. Tuy nhiên, bản chất của Tạm ước mang tính chất đối kháng và Pháp đã lợi dụng nó để xâm phạm chủ quyền của Việt Nam.

Một số nội dung chính của Tạm ước:

Vấn đề quân sự: Pháp sẽ rút quân khỏi Hà Nội và một số khu vực khác, nhưng vẫn giữ lại một số căn cứ quân sự.

Vấn đề hành chính: Việt Nam sẽ có chính quyền riêng, nhưng Pháp vẫn giữ một số quyền hạn nhất định trong các lĩnh vực như tài chính, ngoại giao.

Vấn đề Nam Bộ: Hai bên thống nhất tổ chức trưng cầu dân ý ở Nam Bộ để quyết định tương lai của vùng đất này.

Các vấn đề khác: Tạm ước cũng đề cập đến các vấn đề như thả tù binh, tự do báo chí, hội họp...

Tính chất của Tạm ước:

Tính chất tạm thời: Tạm ước chỉ là một giải pháp tạm thời, nhằm kéo dài thời gian đàm phán và tránh xung đột vũ trang.

Tính chất đối kháng: Mặc dù có những thoả thuận trên giấy tờ, nhưng thực tế Pháp vẫn tiếp tục có những hành động khiêu khích, vi phạm Tạm ước.

Không giải quyết được căn bản mâu thuẫn: Tạm ước không giải quyết được mâu thuẫn cơ bản giữa hai bên, đó là vấn đề độc lập, thống nhất của Việt Nam.

Tại sao Pháp vi phạm Tạm ước:

Pháp đã lợi dụng Tạm ước để kéo dài thời gian, củng cố lực lượng và chuẩn bị cho một cuộc tấn công quy mô lớn nhằm tiêu diệt chính quyền cách mạng. Các hành vi vi phạm Tạm ước của Pháp bao gồm:

Tăng cường quân sự ở Việt Nam: Pháp tiếp tục đưa quân vào Việt Nam, xây dựng căn cứ quân sự và mở rộng hoạt động quân sự.

Cản trở hoạt động của chính quyền cách mạng: Pháp gây khó khăn cho chính quyền cách mạng trong việc thực hiện các chính sách của mình.

Khiêu khích và gây hấn: Quân Pháp thường xuyên có những hành động khiêu khích và gây hấn với nhân dân ta.

Kết luận:

Tạm ước 14/9/1946 đã cho thấy rõ âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. Mặc dù có những nỗ lực hòa bình, nhưng cuối cùng Pháp đã lựa chọn con đường chiến tranh. Việc Pháp phá vỡ Tạm ước đã dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân ta.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 21:

28/08/2024

Ở Việt Nam, cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

Cuộc kháng chiến chưa thể "đập tan ý chí xâm lược" của Pháp hoàn toàn, vì Pháp vẫn tiếp tục cuộc chiến.

=> A sai

Mặc dù gây nhiều khó khăn cho Pháp, nhưng kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp chưa bị thất bại hoàn toàn.

=> B sai

Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ trong giai đoạn 1945-1946 có ý nghĩa vô cùng quan trọng, tuy nhiên để khẳng định rằng nó đã "đập tan ý chí xâm lược" hay "làm thất bại hoàn toàn kế hoạch" của Pháp là chưa chính xác.

=> C đúng

Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ là một phần của cuộc kháng chiến toàn quốc, chứ không phải mở ra một "bước phát triển mới".

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

giai đoạn lịch sử kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Đây là một giai đoạn đầy hào hùng và ý nghĩa trong lịch sử dân tộc ta.

Để hiểu rõ hơn về giai đoạn này, chúng ta có thể cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:

1. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến:

Âm mưu của thực dân Pháp: Pháp không từ bỏ ý định xâm lược trở lại Việt Nam, chúng âm mưu phá hoại chính quyền cách mạng và tái chiếm thuộc địa.

Quyết tâm bảo vệ độc lập của nhân dân: Nhân dân Nam Bộ quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng, không cho phép kẻ thù xâm lược một lần nữa.

2. Diễn biến chính của cuộc kháng chiến:

Giai đoạn đầu:

Kháng chiến diễn ra sôi nổi, quyết liệt.

Quân dân ta giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

Pháp tập trung lực lượng lớn để tiến công.

Giai đoạn sau:

Cuộc kháng chiến chuyển sang hình thức chiến tranh du kích.

Quân dân ta kiên trì bám trụ, gây cho địch nhiều tổn thất.

3. Ý nghĩa lịch sử:

Thể hiện ý chí quyết tâm của dân tộc: Nhân dân Nam Bộ đã cho thấy tinh thần yêu nước bất khuất, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.

Tạo tiền đề cho thắng lợi chung: Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ đã góp phần làm tiêu hao sinh lực địch, tạo điều kiện cho cuộc kháng chiến toàn quốc giành thắng lợi.

Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu: Về nghệ thuật quân sự, về tổ chức lực lượng, về xây dựng hậu phương...

4. Những nhân vật lịch sử tiêu biểu:

Nguyễn Bình: Bí thư Xứ ủy Nam Bộ, người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Và nhiều cán bộ, chiến sĩ khác...

5. Các địa danh lịch sử:

Sài Gòn - Chợ Lớn: Nơi diễn ra nhiều trận đánh ác liệt.

Mỹ Tho, Bến Tre, Cần Thơ: Những địa bàn kháng chiến kiên cường.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 22:

11/09/2024

Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ngay sau khi giành được độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt với vô vàn khó khăn

=> A đúng

Khối đoàn kết dân tộc mặc dù có những chia rẽ nhưng không bị chia rẽ sâu sắc.

=> B sai

Không phải tất cả các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

=> C sai

Quân Pháp trở lại Đông Dương không phải theo quy định của Hội nghị Pốtxđam mà là do âm mưu xâm lược của chúng.

=> D sai

* kiến thức mở rộng

Các biện pháp khắc phục nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

Ngay sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với nạn đói khủng khiếp. Để khắc phục tình trạng này, Đảng và Chính phủ đã triển khai nhiều biện pháp cấp bách và lâu dài.

Các biện pháp cấp bách

Tổ chức cứu trợ:

Thành lập các đoàn cứu trợ, huy động lương thực, thực phẩm từ các vùng còn dư thừa để hỗ trợ các vùng bị đói.

Mở các bếp ăn công cộng, phát gạo miễn phí cho người dân.

Điều tiết phân phối lương thực:

Ban hành các chính sách về thu mua, phân phối lương thực, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, tích trữ.

Kiểm soát giá cả thị trường, đảm bảo lương thực được phân phối đều đến các vùng, miền.

Kêu gọi sự giúp đỡ của quốc tế:

Tìm kiếm sự viện trợ lương thực, thuốc men từ các tổ chức quốc tế và các nước bạn bè.

Các biện pháp lâu dài

Tăng gia sản xuất:

Phát động phong trào tăng gia sản xuất, khuyến khích nhân dân mở rộng diện tích canh tác, cải tiến kỹ thuật canh tác.

Chia lại ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện để nông dân phát triển sản xuất.

Phát triển công nghiệp:

Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu của nhân dân.

Xây dựng cơ sở hạ tầng:

Xây dựng hệ thống thủy lợi, giao thông để phục vụ sản xuất nông nghiệp và vận chuyển lương thực.

Nâng cao dân trí:

Mở rộng mạng lưới trường học, xóa mù chữ, nâng cao trình độ dân trí để người dân có thể tham gia vào quá trình xây dựng đất nước.

Những kết quả đạt được:

Nhờ những nỗ lực của Đảng, Chính phủ và nhân dân, nạn đói đã dần được đẩy lùi. Tuy nhiên, để khắc phục hoàn toàn hậu quả của nạn đói và đảm bảo an ninh lương thực lâu dài, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vẫn còn nhiều việc phải làm.

Những bài học kinh nghiệm:

Đoàn kết toàn dân: Sự thành công trong việc khắc phục nạn đói là nhờ vào sự đoàn kết, đồng lòng của toàn dân tộc.

Quan tâm đến người nghèo: Nhà nước luôn quan tâm đến những người có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt là những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nạn đói.

Phát huy nội lực: Việt Nam đã dựa vào nội lực, phát huy tinh thần tự lực tự cường để vượt qua khó khăn.

Linh hoạt, sáng tạo: Đảng và Chính phủ đã linh hoạt điều chỉnh các chính sách để phù hợp với tình hình thực tế.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 23:

16/07/2024

Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 24:

28/08/2024

Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Trong giai đoạn này, hai bên không có bất kỳ cuộc đối thoại hòa bình nào. Pháp đã sử dụng vũ lực để xâm lược, còn Việt Nam đã kiên quyết kháng chiến.

=> A sai

Trong giai đoạn này, hai bên không có bất kỳ cuộc đối thoại hòa bình nào. Pháp đã sử dụng vũ lực để xâm lược, còn Việt Nam đã kiên quyết kháng chiến.

=> B sai

Trong giai đoạn này, hai bên không có bất kỳ cuộc đối thoại hòa bình nào. Pháp đã sử dụng vũ lực để xâm lược, còn Việt Nam đã kiên quyết kháng chiến.

=> C sai

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam đã giành được độc lập. Tuy nhiên, thực dân Pháp không từ bỏ ý đồ xâm lược, chúng đã âm mưu phá hoại chính quyền cách mạng và tái chiếm thuộc địa.

=> D đúng

* kiến thức mở rộng:

Những Trận Đánh Tiêu Biểu Ở Nam Bộ Trong Kháng Chiến Chống Pháp

Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ đã ghi dấu nhiều trận đánh oanh liệt, thể hiện ý chí quyết tâm của quân dân ta. Dưới đây là một số trận đánh tiêu biểu:

Giai đoạn đầu (1945-1947): Kháng chiến toàn diện

Trận Sài Gòn (23/9/1945): Đây là trận đánh mở đầu cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. Quân Pháp bất ngờ tấn công Sài Gòn, nhưng đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân dân ta.

Chiến dịch Rạch Giá (1946): Quân ta đã tổ chức nhiều cuộc tấn công vào các vị trí của địch ở Rạch Giá, gây cho chúng nhiều tổn thất.

Chiến dịch Bến Tre (1946): Quân ta đã tiến hành nhiều cuộc phục kích, đánh du kích, làm tiêu hao sinh lực địch.

Giai đoạn sau (1947-1954): Chiến tranh du kích

Chiến dịch Tây Ninh (1947): Quân ta đã tổ chức nhiều cuộc tấn công vào các căn cứ của địch ở Tây Ninh, làm cho địch phải phân tán lực lượng.

Chiến dịch Bạc Liêu (1948): Quân ta đã tiến hành nhiều cuộc đánh phá các kho tàng, cầu cống của địch, làm tê liệt hậu cần của chúng.

Chiến dịch Rừng Sác (1950): Quân ta đã xây dựng căn cứ địa vững chắc ở Rừng Sác, trở thành một trong những căn cứ kháng chiến quan trọng của miền Nam.

Đặc điểm chung của các trận đánh:

Tính chất du kích: Quân ta chủ động chọn thời điểm, địa điểm để tấn công, gây cho địch bất ngờ.

Sức mạnh của nhân dân: Nhân dân tham gia tích cực vào kháng chiến, cung cấp lương thực, vũ khí, thông tin cho quân đội.

Tinh thần quyết chiến, quyết thắng: Quân dân ta luôn giữ vững ý chí quyết tâm, không sợ hy sinh để bảo vệ Tổ quốc.

Ý nghĩa của các trận đánh:

Thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân: Quân dân ta đã cho thấy tinh thần yêu nước bất khuất, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.

Làm tiêu hao sinh lực địch: Các trận đánh đã gây cho địch nhiều tổn thất về người và vũ khí.

Củng cố niềm tin cho nhân dân: Những chiến thắng đã cổ vũ tinh thần kháng chiến của nhân dân.

Những trận đánh trên đây chỉ là một số ví dụ tiêu biểu. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ còn có rất nhiều trận đánh khác, mỗi trận đánh đều góp phần vào thắng lợi chung của cuộc kháng chiến.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 25:

28/08/2024

Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Mặc dù hiệp ước có đề cập đến việc giải giáp quân Nhật, nhưng đây chỉ là cái cớ để Pháp thực hiện âm mưu của mình.

=> A sai

 Việc xâm lược Việt Nam lần thứ hai của Pháp đã bắt đầu từ năm 1945, khi chúng tấn công Sài Gòn. Hiệp ước Hoa-Pháp chỉ là một bước trong kế hoạch xâm lược này.

=> B sai

Pháp không muốn chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc mà muốn độc chiếm Việt Nam.

=> C sai

Hiệp ước Hoa-Pháp ký kết vào tháng 2 năm 1946 được coi là một âm mưu thâm độc của thực dân Pháp. Mặc dù bề ngoài là hiệp ước để phối hợp giải giáp quân Nhật tại miền Bắc Việt Nam, nhưng thực chất Pháp đang lợi dụng cơ hội này để:

=> D đúng

* kiến thức mở rộng:

Hiệp ước Hoa-Pháp (tháng 2/1946) là một dấu mốc quan trọng, đánh dấu sự phức tạp của tình hình chính trị quốc tế và nội bộ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Để hiểu rõ hơn về hiệp ước này, chúng ta có thể cùng nhau tìm hiểu một số vấn đề sau:

Bối cảnh lịch sử:

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc: Việt Nam giành được độc lập, nhưng tình hình thế giới và trong nước vẫn rất phức tạp.

Quân Nhật rút khỏi Việt Nam: Để lại quyền lực cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Thực dân Pháp âm mưu tái chiếm: Pháp không từ bỏ ý định xâm lược Việt Nam, chúng tìm cách lợi dụng tình hình để tiến hành xâm lược.

Nội dung chính của hiệp ước:

Giải giáp quân Nhật: Pháp sẽ thay thế quân Trung Hoa Dân quốc để giải giáp quân Nhật ở miền Bắc Việt Nam.

Quyền lợi kinh tế của Pháp: Pháp sẽ được hưởng nhiều quyền lợi kinh tế ở Việt Nam.

Mục đích của Pháp khi ký hiệp ước:

Che giấu âm mưu xâm lược: Pháp lợi dụng việc giải giáp quân Nhật để đưa quân vào Việt Nam, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược.

Chia rẽ lực lượng cách mạng: Pháp muốn lợi dụng sự khác biệt giữa các lực lượng trong nước để làm suy yếu kháng chiến.

Hậu quả của hiệp ước:

Tạo điều kiện cho Pháp xâm lược miền Bắc: Pháp đã có cơ hội đưa quân vào miền Bắc, mở rộng chiến tranh ra toàn quốc.

Gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta: Nhân dân ta phải đối mặt với cuộc chiến tranh trên hai mặt trận.

Làm phức tạp thêm tình hình chính trị trong nước: Gây ra nhiều tranh cãi và chia rẽ trong nội bộ.

Những sự kiện lịch sử liên quan:

Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ: Bùng nổ ngay sau khi Pháp chiếm lại Sài Gòn (tháng 9/1945).

Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946): Việt Nam buộc phải ký để tránh tình trạng bị tấn công cùng lúc bởi Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp: Bùng nổ sau khi Pháp phá vỡ Hiệp định Sơ bộ.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 26:

28/08/2024

Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiệp định này đánh dấu chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh ở Việt Nam, không phải là một hiệp định mà Việt Nam phải nhượng bộ nhiều.

=> A sai

Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 là một văn kiện ngoại giao mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải ký kết với Pháp trong bối cảnh khó khăn, khi vừa giành được độc lập nhưng lại phải đối mặt với nhiều áp lực từ phía các thế lực ngoại bang.

=> B đúng

 Đây là một văn kiện bổ sung cho Hiệp định Sơ bộ, không có những nhượng bộ lớn như Hiệp định Sơ bộ.

=> C sai

 Hiệp định này chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương, nhưng Việt Nam đã giành được thắng lợi và không phải nhượng bộ nhiều.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Bối cảnh lịch sử:

Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai: Việt Nam giành được độc lập, nhưng tình hình quốc tế và trong nước vẫn rất phức tạp.

Quân Nhật rút khỏi Việt Nam: Để lại quyền lực cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Thực dân Pháp âm mưu tái chiếm: Pháp không từ bỏ ý định xâm lược Việt Nam, chúng tìm cách lợi dụng tình hình để tiến hành xâm lược.

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời: Trước sức ép của nhân dân, Nhật Bản phải trao trả quyền lực cho Việt Minh và Chính phủ Cách mạng lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

Nội dung chính của Hiệp định Sơ bộ:

Công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Pháp chính thức công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

Quyền tự trị của Việt Nam: Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

Tổng tuyển cử: Việc thống nhất đất nước sẽ được quyết định bằng trưng cầu ý dân.

Quân Pháp vào miền Bắc: Việt Nam đồng ý để 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.

Đình chiến: Hai bên ngừng bắn và mở cuộc đàm phán chính thức.

Mục tiêu của Việt Nam khi ký hiệp định:

Tranh thủ thời gian: Để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Tránh bị tấn công đồng thời: Vừa phải đối phó với Pháp, vừa phải đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

Tạo điều kiện để đàm phán: Mở ra cơ hội để đàm phán với Pháp, tìm kiếm một giải pháp hòa bình.

Những đánh giá về Hiệp định Sơ bộ:

Thành công ban đầu: Hiệp định đã giúp Việt Nam giành được sự công nhận quốc tế, tránh được cuộc chiến tranh tổng lực với Pháp trong thời gian ngắn.

Nhượng bộ lớn: Việt Nam đã phải chấp nhận nhiều nhượng bộ, đặc biệt là việc để quân Pháp vào miền Bắc.

Mâu thuẫn tiềm ẩn: Hiệp định không giải quyết được căn bản những mâu thuẫn giữa Việt Nam và Pháp, chỉ là một giải pháp tạm thời.

Hậu quả của Hiệp định Sơ bộ:

Pháp vi phạm hiệp định: Pháp không thực hiện đúng các cam kết, tiếp tục mở rộng chiến tranh.

Kháng chiến toàn quốc bùng nổ: Trước hành động xâm lược của Pháp, nhân dân ta đã đứng lên kháng chiến.

Bài học rút ra:

Tính linh hoạt trong ngoại giao: Việt Nam đã thể hiện sự linh hoạt trong ngoại giao, biết tận dụng thời cơ để đạt được mục tiêu.

Kháng chiến là con đường duy nhất: Khi đối phương không tôn trọng hiệp ước, kháng chiến là con đường duy nhất để bảo vệ độc lập dân tộc.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 27:

28/08/2024

Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mặc dù hiệp định có đề cập đến việc tổ chức tổng tuyển cử, nhưng đó không phải là mục tiêu chính. Việt Nam ký hiệp định để tránh chiến tranh, chứ không phải để tiến hành tổng tuyển cử ngay lập tức.

=>A sai

 Việc quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật đã kết thúc trước đó. Hiệp định Sơ bộ tập trung vào quan hệ giữa Việt Nam và Pháp.

=> B sai

Trong bối cảnh năm 1946, Việt Nam vừa giành được độc lập nhưng lại đối mặt với nhiều thách thức lớn

=>C đúng

 Hiệp định Sơ bộ chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp, chứ chưa phải là một quốc gia độc lập hoàn toàn.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

1. Những điểm mấu chốt trong Hiệp định Sơ bộ:

Nội dung cụ thể: Ngoài những điểm chính đã đề cập, bạn có thể tìm hiểu sâu hơn về các điều khoản chi tiết trong hiệp định, như việc xác định khu vực kiểm soát của mỗi bên, quy trình tổ chức tổng tuyển cử, hay các vấn đề liên quan đến kinh tế và tài chính.

Nhận định của các bên: Hãy tìm hiểu xem cả Việt Nam và Pháp đánh giá như thế nào về hiệp định này ngay sau khi ký kết. Các báo cáo, bài phát biểu của các nhà lãnh đạo hai nước sẽ cung cấp những góc nhìn đa chiều.

2. Bối cảnh quốc tế và trong nước:

Ảnh hưởng của Chiến tranh Lạnh: Cuộc Chiến tranh Lạnh giữa Mỹ và Liên Xô đã tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam và đến việc ký kết hiệp định?

Vai trò của các cường quốc khác: Các nước lớn như Anh, Mỹ, Trung Quốc đã có những phản ứng ra sao trước việc ký kết hiệp định này?

Tình hình nội bộ Việt Nam: Sự phân hóa trong nội bộ các lực lượng cách mạng, thái độ của các tầng lớp nhân dân đối với hiệp định cũng là những vấn đề đáng quan tâm.

3. Những cuộc đàm phán và xung đột sau hiệp định:

Quá trình thực hiện hiệp định: Việc thực hiện các điều khoản trong hiệp định có diễn ra suôn sẻ không? Có những vướng mắc và tranh chấp nào xảy ra?

Sự vi phạm hiệp định: Bên nào đã vi phạm hiệp định trước? Những hành động vi phạm đó đã dẫn đến những hậu quả gì?

Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ: Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc lại bùng nổ sau khi ký kết hiệp định? Điều gì đã khiến cho cuộc đàm phán đổ vỡ?

4. Đánh giá lịch sử và bài học kinh nghiệm:

Đánh giá về chiến lược ngoại giao của Việt Nam: Việc ký kết hiệp định có phải là một quyết định đúng đắn hay không?

Bài học rút ra: Chúng ta có thể rút ra những bài học gì từ việc ký kết và thực hiện hiệp định này cho các vấn đề ngoại giao trong tương lai?

So sánh với các hiệp ước khác: So sánh Hiệp định Sơ bộ với các hiệp ước khác mà Việt Nam đã ký kết để thấy rõ hơn những điểm đặc trưng và ý nghĩa của nó.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 28:

28/08/2024

Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam và Pháp. Trước đó, hai bên đã ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng, với nguy cơ xung đột vũ trang rất cao. Hiệp định này đã mở ra một giai đoạn mới, trong đó hai bên chuyển sang đối thoại và đàm phán để tìm kiếm giải pháp hòa bình cho vấn đề Việt Nam.

=> A đúng

 Mục tiêu chính của Hiệp định Sơ bộ không phải là tạo thời gian để tổ chức bầu cử Quốc hội ngay lập tức. Mặc dù hiệp định có đề cập đến việc tổ chức tổng tuyển cử, nhưng đó chỉ là một phần trong nội dung của hiệp định, và việc tổ chức bầu cử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.

=> B sai

Hiệp định Sơ bộ không thể ngăn chặn hoàn toàn mọi nguy cơ xung đột với Pháp. Thực tế, chỉ một thời gian ngắn sau khi ký kết hiệp định, Pháp đã vi phạm nhiều điều khoản và gây ra nhiều cuộc xung đột vũ trang.

=> C sai

 Hiệp định Sơ bộ thể hiện thiện chí hòa bình của cả hai bên, nhưng không phải là bằng chứng duy nhất. Cả Việt Nam và Pháp đều có những động cơ chính trị riêng khi ký kết hiệp định này.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Những Điều Khoản Chính của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)

Hiệp định Sơ bộ, ký kết giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Pháp vào ngày 6/3/1946, là một văn kiện lịch sử đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa hai nước. Dưới đây là những điều khoản chính của hiệp định:

Công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Pháp chính thức công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Điều này có nghĩa là Việt Nam được thừa nhận có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

Tổng tuyển cử: Hai bên thống nhất tổ chức tổng tuyển cử để quyết định tương lai của Việt Nam. Tuy nhiên, việc tổ chức và tiến hành cuộc tổng tuyển cử này đã gặp nhiều vướng mắc và cuối cùng không được thực hiện.

Quân Pháp vào miền Bắc: Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc để thay thế quân Trung Hoa Dân quốc. Đây là một nhượng bộ lớn của Việt Nam, tạo điều kiện cho Pháp tăng cường ảnh hưởng ở miền Bắc.

Đình chiến: Hai bên đồng ý ngừng bắn và mở cuộc đàm phán chính thức để giải quyết những vấn đề còn tồn tại.

Vấn đề Đông Dương: Hiệp định cũng đề cập đến vấn đề Đông Dương, trong đó Việt Nam được công nhận có quyền tự trị rộng rãi.

Ý nghĩa và tác động của Hiệp định Sơ bộ:

Tranh thủ thời gian: Hiệp định giúp Việt Nam giành được thời gian để củng cố lực lượng, xây dựng chính quyền và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Tránh xung đột trực tiếp: Hiệp định giúp Việt Nam tránh được một cuộc chiến tranh toàn diện với Pháp trong giai đoạn ngắn hạn.

Tạo điều kiện cho đàm phán: Hiệp định mở ra cơ hội để hai bên đàm phán và tìm kiếm giải pháp hòa bình.

Mâu thuẫn tiềm ẩn: Hiệp định chứa đựng nhiều mâu thuẫn, đặc biệt là về vấn đề chủ quyền và độc lập của Việt Nam. Điều này dẫn đến việc Pháp liên tục vi phạm hiệp định và cuối cùng dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

Kết luận:

Hiệp định Sơ bộ là một nước đi ngoại giao phức tạp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Mặc dù có những thành tựu nhất định, nhưng hiệp định cũng chứa đựng nhiều hạn chế và cuối cùng đã không đạt được mục tiêu ban đầu. Hiệp định này là một bài học quý báu về nghệ thuật ngoại giao và sự phức tạp của các vấn đề quốc tế.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 29:

28/08/2024

Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh: Tài liệu này có ý nghĩa quan trọng trong việc động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta, nhưng nó không trực tiếp đề cập đến việc nhân nhượng đã đến giới hạn cuối cùng.

=> A sai

 “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Tuyên ngôn Độc lập khẳng định quyền độc lập của dân tộc, nhưng không đề cập đến việc nhân nhượng với Pháp.

=> B sai

 “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng: Tài liệu này là một quyết định quan trọng của Đảng, nhưng nó không có tính chất công khai và sâu rộng như "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".

=> C sai

"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" được Chủ tịch Hồ Chí Minh phát đi vào ngày 19/12/1946, chính thức đánh dấu sự bắt đầu của cuộc kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

1. Các tài liệu chính thống:

Sách giáo khoa lịch sử: Các sách giáo khoa lịch sử cấp 3 thường có những chương dành riêng cho cuộc kháng chiến chống Pháp, cung cấp cái nhìn tổng quan và những thông tin cơ bản.

Tài liệu lưu trữ: Các lưu trữ lịch sử, đặc biệt là tại Viện Lịch sử, Bảo tàng Lịch sử, các thư viện lớn, lưu giữ nhiều tài liệu gốc như báo cáo, thư từ, nhật ký, bản đồ... của các nhân vật lịch sử, các đơn vị quân đội, các cơ quan nhà nước trong thời kỳ kháng chiến.

Công trình nghiên cứu: Nhiều nhà sử học Việt Nam và quốc tế đã dành nhiều năm nghiên cứu về cuộc kháng chiến chống Pháp. Các công trình của họ, dưới dạng sách, bài báo, luận án, sẽ cung cấp những phân tích sâu sắc và chi tiết về các sự kiện, nhân vật, chiến lược, chiến thuật... của cuộc kháng chiến.

2. Các tài liệu khác:

Hồi ký của các nhân vật lịch sử: Hồi ký của các tướng lĩnh, cán bộ, chiến sĩ tham gia kháng chiến là những nguồn tư liệu quý giá, giúp bạn hiểu rõ hơn về cuộc sống, chiến đấu và suy nghĩ của họ.

Báo chí thời chiến: Các tờ báo, tạp chí của Việt Minh và kháng chiến đã ghi lại những diễn biến quan trọng của cuộc kháng chiến, các bài viết tuyên truyền, cổ động tinh thần yêu nước.

Phim tài liệu: Nhiều bộ phim tài liệu đã được sản xuất về cuộc kháng chiến chống Pháp, giúp bạn hình dung sinh động về cuộc sống, chiến đấu của nhân dân ta.

Truyện kể, tiểu thuyết: Các tác phẩm văn học viết về kháng chiến không chỉ mang giá trị giải trí mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về tinh thần, ý chí của người Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

3. Một số chủ đề gợi ý:

Chiến dịch Điện Biên Phủ: Đây là một trong những chiến dịch quân sự lớn nhất và quyết định nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bạn có thể tìm hiểu về quá trình chuẩn bị, diễn biến chiến đấu, ý nghĩa lịch sử của chiến dịch này.

Cuộc sống của người dân trong kháng chiến: Cuộc sống của người dân Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến như thế nào? Họ đã đối mặt với những khó khăn gì?

Vai trò của phụ nữ trong kháng chiến: Phụ nữ Việt Nam đã đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc kháng chiến?

Sự đóng góp của các lực lượng vũ trang: Ngoài quân đội nhân dân, các lực lượng vũ trang khác như du kích, dân quân tự vệ đã có những đóng góp như thế nào vào thắng lợi chung?

Mặt trận nội địa: Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở hậu phương có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành công của cuộc kháng chiến?

4. Cách thức tìm kiếm thông tin:

Thư viện: Đến các thư viện lớn, bạn có thể tìm kiếm sách, báo, tạp chí liên quan đến lịch sử kháng chiến.

Internet: Sử dụng các công cụ tìm kiếm như Google Scholar, JSTOR để tìm kiếm các bài báo khoa học, luận văn về chủ đề này.

Bảo tàng: Các bảo tàng lịch sử, bảo tàng kháng chiến thường có những trưng bày về cuộc kháng chiến chống Pháp, cung cấp cho bạn những tư liệu hình ảnh, hiện vật sinh động.

Các diễn đàn, cộng đồng trực tuyến: Tham gia các diễn đàn, nhóm thảo luận về lịch sử để trao đổi thông tin với những người có cùng sở thích.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Câu 30:

28/08/2024

Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Đây không phải là một thuận lợi mà là một khó khăn. Sự có mặt của quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc đã gây ra nhiều phức tạp cho tình hình chính trị và an ninh của Việt Nam.

=> A sai

Đây là một mục tiêu mà chính phủ Việt Nam hướng tới, nhưng việc nắm giữ ngân hàng này không phải là một thuận lợi ngay lập tức mà còn phải đối mặt với nhiều khó khăn.

=> B sai

Tương tự như quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc, sự có mặt của quân Anh ở miền Nam cũng gây ra nhiều khó khăn cho chính quyền cách mạng.

=> C sai

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, một trong những thuận lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được chính là quyền làm chủ đất nước. 

=> D đúng

* kiến thức mở rộng:

Những thuận lợi:

Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước: Đây là thành quả lớn nhất của cách mạng, tạo cơ sở để nhân dân xây dựng một đất nước độc lập, tự do, dân chủ.

Tinh thần yêu nước, hăng hái cách mạng: Nhân dân phấn khởi, tin tưởng vào chế độ mới, sẵn sàng đóng góp sức lực để xây dựng đất nước.

Sự ủng hộ của quốc tế: Nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước xã hội chủ nghĩa, đã công nhận và ủng hộ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Việt Nam có nhiều tài nguyên thiên nhiên như đất đai, rừng, khoáng sản... tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.

Có đội ngũ cán bộ, đảng viên năng động, sáng tạo: Đảng Cộng sản Việt Nam đã có đội ngũ cán bộ, đảng viên dày dạn kinh nghiệm, sẵn sàng lãnh đạo nhân dân xây dựng đất nước.

Những khó khăn:

Kinh tế kiệt quệ: Chiến tranh tàn phá nặng nề, cơ sở vật chất, hạ tầng bị phá hủy, sản xuất đình trệ.

Đói kém, bệnh tật: Cuộc sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, thiếu lương thực, thuốc men.

Nội bộ còn nhiều phức tạp: Các thế lực phản động, tàn dư của chế độ cũ còn âm mưu phá hoại.

Áp lực từ các thế lực thù địch: Thực dân Pháp âm mưu quay trở lại xâm lược Việt Nam, các thế lực bên ngoài cũng gây nhiều khó khăn cho Việt Nam.

Những thách thức đặt ra:

Xây dựng chính quyền cách mạng: Chính quyền cách mạng phải đối mặt với nhiều khó khăn trong việc xây dựng bộ máy nhà nước, ổn định tình hình xã hội.

Phát triển kinh tế: Phải khôi phục lại nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá, nâng cao đời sống nhân dân.

Bảo vệ Tổ quốc: Phải đối phó với âm mưu xâm lược của thực dân Pháp và các thế lực thù địch.

Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân: Đoàn kết các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, các tôn giáo để cùng nhau xây dựng đất nước.

Để tìm hiểu sâu hơn, bạn có thể tham khảo các nguồn tài liệu sau:

Sách giáo khoa lịch sử: Các sách giáo khoa lịch sử cấp 3 thường có những chương dành riêng cho giai đoạn này.

Tài liệu lưu trữ: Các lưu trữ lịch sử, đặc biệt là tại Viện Lịch sử, Bảo tàng Lịch sử, lưu giữ nhiều tài liệu gốc như báo cáo, thư từ, nhật ký, bản đồ... của các nhân vật lịch sử, các đơn vị quân đội, các cơ quan nhà nước trong thời kỳ kháng chiến.

Công trình nghiên cứu: Nhiều nhà sử học Việt Nam và quốc tế đã dành nhiều năm nghiên cứu về giai đoạn lịch sử này.

Hồi ký của các nhân vật lịch sử: Hồi ký của các tướng lĩnh, cán bộ, chiến sĩ tham gia kháng chiến là những nguồn tư liệu quý giá.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 17 (mới 2024 + Bài tập): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

Giải Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương