Câu hỏi:
28/08/2024 130Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Hiệp định này đánh dấu chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh ở Việt Nam, không phải là một hiệp định mà Việt Nam phải nhượng bộ nhiều.
=> A sai
Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 là một văn kiện ngoại giao mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải ký kết với Pháp trong bối cảnh khó khăn, khi vừa giành được độc lập nhưng lại phải đối mặt với nhiều áp lực từ phía các thế lực ngoại bang.
=> B đúng
Đây là một văn kiện bổ sung cho Hiệp định Sơ bộ, không có những nhượng bộ lớn như Hiệp định Sơ bộ.
=> C sai
Hiệp định này chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương, nhưng Việt Nam đã giành được thắng lợi và không phải nhượng bộ nhiều.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Bối cảnh lịch sử:
Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai: Việt Nam giành được độc lập, nhưng tình hình quốc tế và trong nước vẫn rất phức tạp.
Quân Nhật rút khỏi Việt Nam: Để lại quyền lực cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Thực dân Pháp âm mưu tái chiếm: Pháp không từ bỏ ý định xâm lược Việt Nam, chúng tìm cách lợi dụng tình hình để tiến hành xâm lược.
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời: Trước sức ép của nhân dân, Nhật Bản phải trao trả quyền lực cho Việt Minh và Chính phủ Cách mạng lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
Nội dung chính của Hiệp định Sơ bộ:
Công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Pháp chính thức công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Quyền tự trị của Việt Nam: Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
Tổng tuyển cử: Việc thống nhất đất nước sẽ được quyết định bằng trưng cầu ý dân.
Quân Pháp vào miền Bắc: Việt Nam đồng ý để 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.
Đình chiến: Hai bên ngừng bắn và mở cuộc đàm phán chính thức.
Mục tiêu của Việt Nam khi ký hiệp định:
Tranh thủ thời gian: Để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Tránh bị tấn công đồng thời: Vừa phải đối phó với Pháp, vừa phải đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
Tạo điều kiện để đàm phán: Mở ra cơ hội để đàm phán với Pháp, tìm kiếm một giải pháp hòa bình.
Những đánh giá về Hiệp định Sơ bộ:
Thành công ban đầu: Hiệp định đã giúp Việt Nam giành được sự công nhận quốc tế, tránh được cuộc chiến tranh tổng lực với Pháp trong thời gian ngắn.
Nhượng bộ lớn: Việt Nam đã phải chấp nhận nhiều nhượng bộ, đặc biệt là việc để quân Pháp vào miền Bắc.
Mâu thuẫn tiềm ẩn: Hiệp định không giải quyết được căn bản những mâu thuẫn giữa Việt Nam và Pháp, chỉ là một giải pháp tạm thời.
Hậu quả của Hiệp định Sơ bộ:
Pháp vi phạm hiệp định: Pháp không thực hiện đúng các cam kết, tiếp tục mở rộng chiến tranh.
Kháng chiến toàn quốc bùng nổ: Trước hành động xâm lược của Pháp, nhân dân ta đã đứng lên kháng chiến.
Bài học rút ra:
Tính linh hoạt trong ngoại giao: Việt Nam đã thể hiện sự linh hoạt trong ngoại giao, biết tận dụng thời cơ để đạt được mục tiêu.
Kháng chiến là con đường duy nhất: Khi đối phương không tôn trọng hiệp ước, kháng chiến là con đường duy nhất để bảo vệ độc lập dân tộc.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Bác Hồ : "Giặc đổi, giặc dốt là ... của giặc ngoại xâm" .
Câu 2:
Ở Việt Nam, cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã
Câu 3:
Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
Câu 4:
Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
Câu 5:
Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
Câu 6:
Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh nào?
Câu 7:
Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
Câu 8:
Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?
Câu 10:
Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch : "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu của ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".
Câu 11:
Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
Câu 12:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
Câu 13:
Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
Câu 14:
Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
Câu 15:
Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?