Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 (đề 3)
-
686 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
Đáp án: C
Câu 2:
21/07/2024Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
Đáp án: B
Câu 3:
31/08/2024Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
Đáp án đúng là: D
Sự có mặt của quân đội các nước Đồng minh (Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và Anh ở miền Nam) để giải giáp quân Nhật đã tạo ra những phức tạp trong tình hình chính trị, gây ra nhiều khó khăn cho chính quyền cách mạng.
=> A sai
Mặc dù nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương là một nguồn tài chính lớn, nhưng việc quản lý và sử dụng nguồn tài chính này cũng gặp nhiều khó khăn do tình hình kinh tế - xã hội lúc bấy giờ còn nhiều bất ổn.
=> B sai
Sự có mặt của quân đội các nước Đồng minh (Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và Anh ở miền Nam) để giải giáp quân Nhật đã tạo ra những phức tạp trong tình hình chính trị, gây ra nhiều khó khăn cho chính quyền cách mạng.
=> C sai
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam là yếu tố quyết định hàng đầu cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám và là nền tảng vững chắc để xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Đảng đã đưa ra những đường lối, chính sách đúng đắn, tập hợp được sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc, giúp đất nước vượt qua nhiều khó khăn, thử thách.
=> D đúng
* kiến thức mở rộng:
Những khó khăn chính mà Việt Nam phải đối mặt sau Cách mạng Tháng Tám:
Ngoại xâm và nội phản:
Quân Pháp và quân Tưởng Giới Thạch: Cả hai đều có âm mưu xâm lược Việt Nam, phá hoại chính quyền cách mạng.
Các tổ chức phản động trong nước: Chúng cấu kết với ngoại bang để chống phá cách mạng.
Kinh tế kiệt quệ:
Ngân khố trống rỗng: Chiến tranh tàn phá nặng nề, cơ sở vật chất bị phá hủy, sản xuất đình trệ.
Nạn đói hoành hành: Hàng triệu người dân bị nạn đói đe dọa.
Văn hóa, xã hội:
Mù chữ: Hơn 90% dân số không biết chữ.
Y tế kém: Thiếu thuốc men, bệnh tật hoành hành.
Gìn giữ chính quyền còn non trẻ: Cơ sở chính quyền chưa vững chắc, dễ bị các thế lực phản động lợi dụng.
Cách mà Đảng và nhân dân ta đã vượt qua:
Đường lối chính trị đúng đắn: Đảng ta đã đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và dựa vào sức mình là chính.
Đoàn kết toàn dân: Đảng đã kêu gọi toàn dân đoàn kết, chung sức đồng lòng để vượt qua khó khăn.
Xây dựng chính quyền vững mạnh: Đảng đã tập trung xây dựng bộ máy nhà nước, củng cố lực lượng vũ trang.
Giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội:
Chống đói: Tổ chức sản xuất, cứu trợ nạn đói.
Chống dốt: Mở các lớp học xóa mù chữ, xây dựng hệ thống giáo dục.
Phát triển kinh tế: Tập trung vào nông nghiệp, công nghiệp nhẹ để phục hồi sản xuất.
Đối ngoại linh hoạt: Vừa kháng chiến, vừa xây dựng quan hệ ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Những bài học kinh nghiệm:
Ý chí quyết tâm của dân tộc: Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Việt Nam là sức mạnh vô địch.
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng: Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng đã dẫn dắt dân tộc đến thắng lợi.
Sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và thời cơ lịch sử: Việt Nam đã tận dụng thời cơ để giành thắng lợi.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 4:
18/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945)?
Đáp án: B
Câu 5:
31/08/2024Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập nha Bình Dân học vụ vào ngày tháng năm nào ?
Đáp án đúng là: B
Thời điểm này, Cách mạng tháng Tám chưa diễn ra, Việt Nam vẫn đang trong thời kỳ kháng chiến chống Nhật. Việc thành lập Nha Bình dân học vụ chỉ có thể xảy ra sau khi đất nước giành được độc lập.
=> A sai
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ vào ngày 8 tháng 9 năm 1945. Đây là một quyết định quan trọng ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, nhằm giải quyết vấn đề mù chữ phổ biến trong dân chúng và nâng cao dân trí.
=> B đúng
Gần đúng với ngày thành lập, nhưng không chính xác.
=> C sai
sai lệch về ngày.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Phong trào bình dân học vụ là một chiến dịch xóa nạn mù chữ trên toàn quốc được phát động ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Mục tiêu chính của phong trào là giúp cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là những người nông dân, công nhân và các tầng lớp lao động, có cơ hội được học chữ, nâng cao dân trí và góp phần xây dựng đất nước.
Tại sao phong trào bình dân học vụ lại quan trọng?
Xóa bỏ bất bình đẳng: Trước Cách mạng, tỷ lệ mù chữ ở Việt Nam rất cao, đặc biệt là ở nông thôn. Phong trào bình dân học vụ đã giúp xóa bỏ bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục, tạo cơ hội cho mọi người được học tập.
Nâng cao dân trí: Việc biết chữ giúp người dân tiếp cận thông tin, nâng cao nhận thức về các vấn đề xã hội, từ đó tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng đất nước.
Củng cố nền độc lập: Một dân tộc có dân trí cao sẽ dễ dàng bảo vệ thành quả cách mạng và xây dựng một đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
Những nét đặc trưng của phong trào bình dân học vụ:
Tính quần chúng: Phong trào được tổ chức rộng rãi trên khắp cả nước, với sự tham gia của đông đảo người dân.
Tính tự nguyện: Mặc dù có sự khuyến khích từ nhà nước, nhưng việc tham gia học tập là hoàn toàn tự nguyện.
Tính sáng tạo: Nhiều hình thức học tập sáng tạo được áp dụng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương.
Tính hiệu quả: Trong thời gian ngắn, phong trào đã giúp xóa mù chữ cho hàng triệu người.
Những khó khăn và thành công:
Khó khăn:
Thiếu giáo viên, sách vở, cơ sở vật chất.
Chiến tranh phá hoại.
Mức độ nhận thức của người dân còn hạn chế.
Thành công:
Hàng triệu người biết chữ.
Nâng cao dân trí, ý thức trách nhiệm của người dân.
Đặt nền móng cho sự phát triển của giáo dục Việt Nam.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 6:
29/08/2024Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lề vàng, "Quỹ độc lập nhằm mục đích gì?
Đáp án đúng là: A
Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là về tài chính. Ngân khố trống rỗng, cơ sở vật chất bị tàn phá nặng nề, lạm phát tăng cao. Để vượt qua giai đoạn khó khăn này, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào "Tuần lễ vàng" và kêu gọi nhân dân đóng góp vào "Quỹ độc lập".
=> A đúng
Đây là một nhiệm vụ quan trọng nhưng không phải là mục tiêu chính của "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập".
=> B sai
Mặc dù việc giải quyết nạn đói và nạn dốt là những vấn đề cấp bách, nhưng các phong trào này chủ yếu tập trung vào việc huy động tài chính
=> C sai
Việc giải quyết nạn đói là một phần trong công cuộc xây dựng đất nước, nhưng không phải là mục tiêu duy nhất của các phong trào này.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Đối phó với âm mưu phá hoại của kẻ thù: Một nhiệm vụ cấp bách sau Cách mạng tháng Tám
Ngay sau khi giành được chính quyền, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải đối mặt với vô vàn khó khăn, trong đó có âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. Để bảo vệ thành quả cách mạng, Đảng và Chính phủ đã không ngừng đề cao cảnh giác và triển khai nhiều biện pháp đối phó.
Các hình thức phá hoại của kẻ thù:
Phá hoại kinh tế: Gây ra lạm phát, phá hoại sản xuất, gây rối loạn thị trường.
Phá hoại chính trị: Tuyên truyền chống phá chính quyền, kích động bạo loạn, gây chia rẽ nội bộ.
Phá hoại văn hóa: Tuyên truyền văn hóa đồi trụy, làm suy yếu tinh thần yêu nước.
Xâm lược quân sự: Chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược trở lại.
Các biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ:
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân: Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân, các dân tộc thiểu số đấu tranh vì độc lập, tự do.
Củng cố chính quyền cách mạng: Hoàn thiện bộ máy nhà nước, tăng cường kỷ luật, kỷ cương.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân: Tăng cường xây dựng và huấn luyện quân đội, dân quân tự vệ.
Phát động các phong trào thi đua: Tổ chức các phong trào như "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập", "Ba sẵn sàng"... để tăng cường tinh thần đoàn kết, tự lực cánh sinh.
Tuyên truyền giáo dục: Tăng cường tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, nâng cao ý thức cảnh giác của nhân dân.
Đối ngoại khéo léo: Tìm kiếm sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và các nước yêu chuộng hòa bình.
Một số sự kiện tiêu biểu:
Cuộc kháng chiến chống Pháp: Là cuộc chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập dân tộc.
Cuộc đấu tranh chống lại các hoạt động phá hoại của các tổ chức phản động trong nước.
Ý nghĩa:
Việc đấu tranh chống lại âm mưu phá hoại của kẻ thù là một phần không thể thiếu trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và sự đoàn kết của nhân dân, Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để giành thắng lợi cuối cùng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 7:
22/07/2024Chính phủ Việt nam Dân chủ Cộng hòa quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào ?
Đáp án: D
Câu 8:
16/07/2024Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày:
Đáp án A
Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước, thay cho tiền Đông Dương của Pháp trước đây.
Câu 9:
06/08/2024Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ nước nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ nước Pháp.
Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do trong Liên bang Đông Dương và trong khối Liên hiệp Pháp, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
→ D đúng.A,C,B sai
* Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
a. Bối cảnh lịch sử
- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp âm mưu đưa quân ra Bắc để thôn tính toàn bộ Việt Nam.
- Để thực hiện được âm mưu tiến quân ra Bắc, Pháp đã điều đình với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc → 28/2/1946, Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết.
⇒ Hiệp ước Hoa – Pháp đặt nhân dân Việt Nam trước 2 sự lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
b. Chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Chủ trương của Đảng: Ban thường vụ trung ương Đảng đã quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến”: tạm thời hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến tranh với Pháp sau này.
- Sách lược:
* Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ.
- Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp là xanh-tơ-ni bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ:
+ Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, nghị viện và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam cho phép 15000 quân Pháp vào Miền Bắc thay quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ rút dần trong thời hạn năm năm.
+ Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức ở Pa-ri.
* Kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946)
- Sau Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam tiếp tục đấu tranh ngoại giao với Pháp để đi đến kí một hiệp định chính thức. Chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu đã cử đoàn đám phán với Pháp ở Hội nghị trù bị ở Đà Lạt (cuối tháng 4 đến giữa tháng 5/1946) và Hội nghị ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp).
- Thái độ hiếu chiến và ngoan cố của Pháp khiến cho các cuộc đàm phán thất bại => quan hệ Việt – Pháp trở nên cẳng thẳng, nguy cơ một cuộc chiến tranh đang đến gần.
⇒ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ động đàm phán và kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước (14/9/1946).
c. Ý nghĩa:
- Tránh đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Mượn tay Pháp đẩy 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
- Giúp Việt Nam có thêm thời gian hòa hoãn cần thiết để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài sau này.
- Thiện chí hòa bình của Việt Nam đã khiến cho nhân dân Pháp, nhân dân thế giới hiểu rõ vấn đề Việt Nam, qua đó tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ của họ cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu 10:
23/07/2024Quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi:
Bức tranh trên phản ánh về phong trào nào ở Việt Nam những năm 1945 - 1946?
Đáp án: D
Câu 11:
29/08/2024Sau Cách mạng tháng Tám (1945), Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, vì
Đáp án đúng là: C
Việt Nam phải đối phó với nhiều thế lực thù địch là một phần của khó khăn, nhưng không phải là toàn bộ bức tranh.
=> A sai
Cộng đồng quốc tế chưa công nhận nền độc lập của Việt Nam cũng là một khó khăn, nhưng không phải là khó khăn lớn nhất.
=> B sai
Sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam đứng trước tình thế vô cùng khó khăn, có thể ví như "ngàn cân treo sợi tóc". Điều này là do đất nước phải đối mặt với nhiều thách thức lớn lao trên mọi mặt
=> C đúng
Ngân sách tài chính trống rỗng là một trong những khó khăn lớn, nhưng không phải là tất cả.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Khó khăn kinh tế:
Nạn đói năm 1945: Nguyên nhân, hậu quả và cách thức mà Đảng và Chính phủ đã giải quyết.
Lạm phát: Các biện pháp chống lạm phát và tác động của nó đến đời sống người dân.
Phục hồi sản xuất: Các chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
Chính trị và xã hội:
Xây dựng chính quyền cách mạng: Các cơ quan nhà nước được thành lập, quá trình xây dựng pháp luật.
Đại đoàn kết dân tộc: Cách thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, vai trò của các tổ chức quần chúng.
Vấn đề dân tộc và tôn giáo: Chính sách của Đảng đối với các dân tộc thiểu số và tôn giáo.
Quân sự:
Xây dựng quân đội nhân dân: Quá trình xây dựng và huấn luyện quân đội, trang bị vũ khí.
Cuộc kháng chiến chống Pháp: Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính và ý nghĩa lịch sử.
Đối ngoại:
Quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa: Tìm kiếm sự giúp đỡ và ủng hộ từ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Quan hệ với các nước phương Tây: Đối phó với sự chống phá của các nước phương Tây.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 12:
31/08/2024Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám được đánh dấu bằng hiệp ước
Đáp án đúng là: B
Hiệp ước Thiên Tân là một hiệp ước lịch sử giữa nhà Thanh và Pháp, không liên quan đến tình hình Việt Nam sau năm 1945.
=> A sai
Đây là hiệp ước được ký kết giữa Trung Hoa Dân Quốc và Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nội dung chính của hiệp ước này là hai nước sẽ hợp tác để chống phá cách mạng Việt Nam, gây ra nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
=> B đúng
Hiệp ước Nam Kinh là hiệp ước bất bình đẳng giữa nhà Thanh và Anh, cũng không liên quan đến vấn đề Việt Nam sau năm 1945.
=> C sai
Đáp án này quá chung chung và không chỉ rõ hiệp ước cụ thể nào.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
1. Sự can thiệp quân sự trực tiếp của Pháp:
Tăng cường quân lực: Pháp tập trung một lượng lớn quân đội hiện đại, trang bị tốt để tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Chiếm đóng nhiều vùng lãnh thổ: Quân Pháp nhanh chóng chiếm đóng nhiều thành phố lớn, các vị trí chiến lược, chia cắt lãnh thổ Việt Nam.
Tấn công các căn cứ của Việt Minh: Quân Pháp liên tục tiến hành các cuộc tấn công vào căn cứ địa và lực lượng của Việt Minh.
2. Sự hỗ trợ của Trung Hoa Dân Quốc:
Cung cấp vũ khí, trang thiết bị: Trung Hoa Dân Quốc cung cấp cho Pháp một lượng lớn vũ khí, trang thiết bị quân sự hiện đại, giúp tăng cường sức mạnh cho quân đội Pháp.
Gây sức ép ngoại giao: Trung Hoa Dân Quốc gây sức ép ngoại giao lên Việt Minh, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
Tạo ra các thế lực phản động trong nước: Trung Hoa Dân Quốc âm mưu tạo ra các thế lực phản động trong nước để chống phá cách mạng.
3. Tình hình quốc tế phức tạp:
Chiến tranh lạnh: Cuộc chiến tranh lạnh giữa hai cực là Mỹ và Liên Xô đã tác động lớn đến tình hình Việt Nam, khiến các cường quốc lớn can thiệp sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương.
Sự thờ ơ của nhiều quốc gia: Nhiều quốc gia lớn tỏ ra thờ ơ trước cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp, không muốn can thiệp để bảo vệ độc lập của Việt Nam.
4. Khó khăn về kinh tế:
Khủng hoảng kinh tế: Chiến tranh gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, làm cho đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Thiếu hụt nguồn cung cấp vũ khí, lương thực: Việt Minh phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt vũ khí, lương thực để phục vụ cho cuộc kháng chiến.
5. Sự chia rẽ nội bộ:
Các thế lực phản động: Các thế lực phản động trong nước cấu kết với thực dân Pháp để chống phá cách mạng.
Một số thành phần dân chúng chưa hiểu rõ chính sách của Việt Minh: Một số thành phần dân chúng chưa hiểu rõ chính sách của Việt Minh, dễ bị kẻ thù lợi dụng để gây chia rẽ.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 13:
31/08/2024Năm 1946, ở Việt Nam, cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ do
Đáp án đúng là: B
Nhân dân Nam Bộ rất tích cực tham gia cách mạng và mong muốn có một chính quyền của nhân dân.
=> A sai
Sau Cách mạng tháng Tám thành công, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tổ chức cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên vào ngày 6/1/1946 để bầu Quốc hội. Tuy nhiên, cuộc bầu cử này chỉ diễn ra ở Bắc Bộ và Trung Bộ. Lý do chính cho điều này là:
=> B đúng
Pháp chưa bao giờ công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, huống hồ là công nhận Nam Bộ là một xứ tự trị riêng.
=> C sai
Đảng Cộng sản đã có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ từ trước Cách mạng và nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân nơi đây.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Cuộc Tổng tuyển cử năm 1946: Bước ngoặt lịch sử
Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tổ chức vào ngày 6 tháng 1 năm 1946. Đây là một sự kiện chính trị có ý nghĩa to lớn, thể hiện ý chí của nhân dân ta trong việc xây dựng một đất nước độc lập, dân chủ, thống nhất.
Những điểm nổi bật của cuộc Tổng tuyển cử:
Tính chất dân chủ: Cuộc bầu cử diễn ra trên quy mô rộng lớn, với sự tham gia của đông đảo cử tri. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt giàu nghèo, tôn giáo, đều có quyền bầu cử và ứng cử.
Kết quả: Cuộc bầu cử đã thu được kết quả rất khả quan, thể hiện sự tin tưởng của nhân dân đối với chính quyền mới.
Ý nghĩa lịch sử:
Khẳng định tính dân chủ của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Tạo nên một chính quyền đại diện cho ý chí của nhân dân.
Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình xây dựng chế độ dân chủ ở Việt Nam.
Tại sao cuộc bầu cử chỉ diễn ra ở Bắc Bộ và Trung Bộ?
Như bạn đã biết, cuộc bầu cử năm 1946 chỉ được tổ chức ở Bắc Bộ và Trung Bộ, không diễn ra ở Nam Bộ. Lý do chính là do tình hình chiến tranh ở miền Nam, khi mà thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược và gây ra nhiều khó khăn cho cuộc sống của người dân.
Những ảnh hưởng của cuộc Tổng tuyển cử:
- Củng cố khối đoàn kết toàn dân: Cuộc bầu cử đã tạo ra sự đoàn kết lớn trong toàn dân tộc, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của đất nước: Với một chính quyền được nhân dân tin tưởng, công cuộc xây dựng đất nước đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 14:
29/08/2024Ngày 6/1/1946 diễn ra sự kiện nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
Đáp án đúng là: B
Quốc hội khóa I họp kỳ đầu tiên sau khi được bầu.
=> A sai
Ngày 6/1/1946 là một mốc son quan trọng trong lịch sử Việt Nam khi nước ta tổ chức cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên để bầu ra Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đây là một sự kiện lịch sử có ý nghĩa vô cùng to lớn:
=> B đúng
Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập trước đó, không phải vào ngày 6/1/1946.
=> C sai
Đây là một sự kiện khác, không liên quan đến ngày 6/1/1946.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Để hiểu rõ hơn về sự kiện này, chúng ta có thể cùng nhau tìm hiểu các khía cạnh sau:
1. Bối cảnh lịch sử:
Sau Cách mạng tháng Tám: Việt Nam giành được độc lập nhưng phải đối mặt với nhiều khó khăn như kinh tế kiệt quệ, xã hội hỗn loạn, và đặc biệt là sự đe dọa xâm lược từ thực dân Pháp.
Ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử: Trong bối cảnh đó, việc tổ chức tổng tuyển cử thể hiện quyết tâm của nhân dân và Chính phủ trong việc xây dựng một nhà nước dân chủ, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
2. Diễn biến của cuộc tổng tuyển cử:
Chuẩn bị: Việc tổ chức một cuộc tổng tuyển cử quy mô lớn trong điều kiện khó khăn như vậy là một thách thức lớn. Chính phủ đã phải triển khai nhiều biện pháp để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ.
Ngày bầu cử: Hình ảnh người dân xếp hàng đi bỏ phiếu tại các điểm bầu cử đã trở thành một biểu tượng của ý chí độc lập, tự do của dân tộc.
Kết quả: Cuộc tổng tuyển cử đã thu hút sự tham gia đông đảo của nhân dân, với tỷ lệ cử tri đi bầu rất cao. Kết quả bầu cử đã phản ánh nguyện vọng của nhân dân, tạo nên một Quốc hội đại diện cho ý chí của toàn dân.
3. Ý nghĩa lịch sử:
Khẳng định quyền làm chủ của nhân dân: Cuộc tổng tuyển cử khẳng định quyền làm chủ của nhân dân, thể hiện ý chí quyết tâm xây dựng một đất nước độc lập, dân chủ, thống nhất.
Mở ra một trang mới cho chế độ dân chủ: Cuộc tổng tuyển cử đánh dấu sự ra đời của một chế độ dân chủ mới ở Việt Nam, trong đó quyền lực thuộc về nhân dân.
Củng cố vị thế của chính quyền cách mạng: Cuộc tổng tuyển cử đã nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân, góp phần củng cố vị thế của chính quyền cách mạng.
Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân: Cuộc tổng tuyển cử đã tập hợp mọi tầng lớp nhân dân, tạo nên một khối đại đoàn kết vững chắc để đối phó với mọi khó khăn, thử thách.
4. Những bài học kinh nghiệm:
Ý chí quyết tâm của nhân dân: Cuộc tổng tuyển cử cho thấy ý chí quyết tâm xây dựng đất nước của nhân dân Việt Nam.
Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam đã có vai trò lãnh đạo sáng suốt, đưa ra những quyết sách đúng đắn.
Sự đoàn kết của toàn dân: Sự đoàn kết của mọi tầng lớp nhân dân là nguồn sức mạnh to lớn để vượt qua khó khăn
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 15:
31/08/2024Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
Đáp án đúng là : C
Đây là một thực tế, nhưng chính quyền cách mạng đã có sự lãnh đạo sáng suốt và được nhân dân tin tưởng.
=> A sai
Kinh tế đất nước bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh, nhưng đây là một vấn đề có thể khắc phục dần dần.
=> B sai
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, thử thách lớn nhất và cấp bách nhất là tình hình "thù trong giặc ngoài".
=>C đúng
Mù chữ là một vấn đề lớn, nhưng Đảng và Nhà nước đã có những chính sách để giải quyết vấn đề này.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
Là một giai đoạn lịch sử đầy gian khổ nhưng cũng rất hào hùng của dân tộc ta. Sau khi giành được độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ ngay lập tức phải đối mặt với âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp.
Những nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến:
Thực dân Pháp không từ bỏ ý định xâm lược: Chúng âm mưu quay trở lại Việt Nam để khôi phục lại chế độ thuộc địa.
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên quyết bảo vệ độc lập: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân ta đã sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ thành quả cách mạng.
Diễn biến chính của cuộc kháng chiến:
Giai đoạn đầu (1946-1947):
Pháp tấn công Hà Nội, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược toàn diện.
Quân dân ta kháng chiến anh dũng, giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
Giai đoạn chủ động tiến công (1947-1950):
Quân ta chuyển sang thế chủ động, mở nhiều chiến dịch lớn như chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
Giai đoạn chiến tranh cục bộ (1950-1954):
Pháp tập trung lực lượng tấn công vào Việt Bắc, mở rộng chiến tranh ra miền Nam.
Quân dân ta kiên cường chống trả, giành được thắng lợi quyết định ở Điện Biên Phủ.
Những nét đặc trưng của cuộc kháng chiến:
Tính dân tộc: Cuộc kháng chiến được sự ủng hộ nhiệt tình của toàn dân tộc.
Tính chính nghĩa: Cuộc kháng chiến là một cuộc chiến chính nghĩa, vì độc lập, tự do của dân tộc.
Tính nhân dân: Nhân dân ta đã tham gia kháng chiến bằng nhiều hình thức khác nhau.
Tính sáng tạo: Quân đội ta đã sử dụng nhiều chiến thuật độc đáo, phù hợp với điều kiện của đất nước.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 16:
19/07/2024Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
Đáp án: B
Câu 17:
17/07/2024Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương
Đáp án: D
Câu 18:
31/08/2024Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung trong phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (tháng 3/1946)?
Đáp án đúng là : B
Đây là một hoạt động quan trọng nhằm khích lệ tinh thần của Chính phủ và nhân dân.
=> A sai
Trong phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (tháng 3/1946), các đại biểu đã thảo luận và quyết định nhiều vấn đề quan trọng, nhưng chưa thông qua bản Hiến pháp chính thức.
=> B đúng
Việc thành lập ban dự thảo Hiến pháp là bước đầu tiên để xây dựng một bộ luật cơ bản cho đất nước.
=> C sai
Đây là một quyết định quan trọng để thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
việc Quốc hội khóa I được bầu với tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu rất cao là một minh chứng rõ ràng cho sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân đối với chính quyền cách mạng mới.
Tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu cao như vậy cho thấy:
Niềm tin của nhân dân: Nhân dân tin tưởng vào đường lối, chính sách của Đảng và Chính phủ, tin tưởng vào một tương lai tươi sáng dưới chế độ mới.
Ý thức trách nhiệm của công dân: Người dân đã nhận thức được vai trò của mình trong việc xây dựng đất nước và thể hiện trách nhiệm công dân bằng việc tham gia tích cực vào cuộc bầu cử.
Sự thành công của công tác tuyên truyền: Công tác tuyên truyền của Đảng và Chính phủ đã đạt được hiệu quả rất cao, giúp nhân dân hiểu rõ mục tiêu, ý nghĩa của cuộc bầu cử.
Tầm quan trọng của việc bầu cử Quốc hội khóa I:
Minh chứng cho tính dân chủ của chế độ: Cuộc bầu cử tự do, công bằng đã chứng tỏ tính dân chủ của chế độ mới, khác biệt hoàn toàn so với chế độ cũ.
Củng cố khối đoàn kết toàn dân: Cuộc bầu cử đã tạo ra sự đoàn kết lớn lao trong toàn dân tộc, tạo nên sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ đất nước.
Tạo cơ sở pháp lý cho chính quyền: Quốc hội khóa I được bầu ra một cách hợp pháp, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động của chính quyền.
Những yếu tố góp phần vào thành công của cuộc bầu cử:
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối, chính sách đúng đắn, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Sự nỗ lực của các cơ quan nhà nước: Các cơ quan nhà nước đã tổ chức cuộc bầu cử một cách nghiêm túc, bảo đảm tính công bằng, dân chủ.
Sự ủng hộ của các lực lượng yêu nước: Các lực lượng yêu nước, các tổ chức quần chúng đã tích cực tham gia vào công tác vận động nhân dân đi bầu.
Kết luận:
Việc Quốc hội khóa I được bầu với tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu cao là một sự kiện lịch sử có ý nghĩa quan trọng, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình xây dựng và phát triển của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 19:
20/07/2024Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp cấp thời nào dưới đây để giải quyết nạn đói?
Đáp án: A
Câu 20:
17/07/2024Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau Cách mạng tháng Tám (1945), nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào nào?
Đáp án: A
Câu 21:
29/08/2024Lực lượng nào dưới đây đã tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án đúng là: B
Trung Hoa dân quốc cũng có những mâu thuẫn với Việt Nam, nhưng không phải là lực lượng chính giúp Pháp quay trở lại.
=>A sai
Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, khi Việt Nam vừa giành được độc lập, thực dân Pháp đã âm mưu quay trở lại xâm lược. Để thực hiện âm mưu đó, Pháp đã nhận được sự giúp sức từ một số cường quốc, trong đó có Anh.
=> B đúng
Liên Xô là một đồng minh của Việt Nam và đã hỗ trợ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
=> C sai
Đức lúc này đang trong quá trình bị chia cắt và không có khả năng can thiệp vào tình hình Đông Dương.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Vai trò của các cường quốc khác trong cuộc chiến tranh Đông Dương
Ngoài Pháp và Việt Nam, nhiều cường quốc khác cũng đã có những tác động quan trọng đến diễn biến của cuộc chiến tranh Đông Dương. Dưới đây là vai trò của một số quốc gia tiêu biểu:
1. Hoa Kỳ:
Viện trợ quân sự và kinh tế: Mỹ là nguồn cung cấp vũ khí, trang thiết bị quân sự và viện trợ kinh tế lớn nhất cho Pháp trong cuộc chiến. Viện trợ của Mỹ ngày càng tăng qua các năm, đặc biệt sau khi Trung Quốc tham gia vào cuộc chiến.
Chiến lược toàn cầu: Mỹ coi Đông Dương là một phần trong cuộc chiến tranh lạnh và muốn ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản.
Tham gia trực tiếp: Mặc dù không trực tiếp đưa quân vào chiến trường, nhưng Mỹ đã tham gia sâu vào cuộc chiến thông qua việc huấn luyện quân đội, cung cấp cố vấn quân sự và thực hiện các hoạt động tình báo.
2. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa:
Hỗ trợ Việt Nam: Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác như Trung Quốc đã cung cấp cho Việt Nam một lượng lớn viện trợ quân sự, kinh tế và kỹ thuật.
Tư vấn quân sự: Các chuyên gia quân sự từ Liên Xô và Trung Quốc đã giúp Việt Nam xây dựng quân đội, huấn luyện cán bộ và chỉ huy chiến đấu.
Ảnh hưởng chính trị: Sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã tạo ra một thế cân bằng trong cuộc chiến, giúp Việt Nam có thêm sức mạnh để chống lại sự xâm lược của Pháp.
3. Anh:
Hiệp ước 1946: Như đã đề cập, Anh đã trì hoãn việc chuyển giao quyền lực cho chính quyền cách mạng Việt Nam, tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại.
Quan hệ với Pháp: Anh và Pháp có mối quan hệ đồng minh lâu đời, vì vậy Anh đã ủng hộ Pháp trong cuộc chiến này.
Mục tiêu địa chính trị: Anh muốn duy trì ảnh hưởng của mình ở Đông Dương và ngăn chặn sự mở rộng của các nước xã hội chủ nghĩa.
4. Các nước khác:
Các nước Đông Nam Á: Một số nước Đông Nam Á cũng bị cuốn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, như Lào và Campuchia. Các nước này đã trở thành chiến trường phụ và chịu ảnh hưởng nặng nề từ cuộc chiến.
Các tổ chức quốc tế: Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác đã có những nỗ lực để tìm kiếm giải pháp hòa bình cho cuộc chiến, nhưng không đạt được kết quả đáng kể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của các cường quốc:
Cuộc chiến tranh lạnh: Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô đã tác động mạnh mẽ đến diễn biến của cuộc chiến tranh Đông Dương, biến cuộc chiến thành một phần của cuộc đối đầu ý thức hệ giữa hai siêu cường.
Lợi ích quốc gia: Mỗi quốc gia đều có những lợi ích quốc gia riêng, và các quyết định của họ trong cuộc chiến đều hướng tới việc bảo vệ và thúc đẩy những lợi ích đó.
Tình hình quốc tế: Tình hình quốc tế luôn thay đổi, và những thay đổi này cũng ảnh hưởng đến vai trò của các cường quốc trong cuộc chiến.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 22:
31/08/2024Ngày 23/9/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Ngày 23/9/1945, thực dân Pháp đã vi phạm Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, bất ngờ tấn công và chiếm giữ Sài Gòn, đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ. Hành động này đã đánh dấu sự mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại của nhân dân ta.
=> A đúng
Đây không phải là sự kiện diễn ra trong một ngày. Việc Pháp xâm lược Nam Bộ là một quá trình kéo dài.
=> B sai
Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết trước đó, không liên quan trực tiếp đến sự kiện ngày 23/9/1945.
=> C sai
Pháp đã đòi hỏi nhiều quyền lợi tại Hà Nội, nhưng việc đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ là một hành động quân sự cụ thể và quyết liệt hơn.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Các sự kiện trước ngày 23/9/1945:
Tháng 8/1945: Cách mạng Tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Tháng 9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Hiệp định sơ bộ 6/3/1946: Việt Nam và Pháp ký kết Hiệp định sơ bộ, tạm thời công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nhưng thực tế Pháp vẫn tìm cách xâm lược trở lại.
Các sự kiện sau ngày 23/9/1945:
Cuộc kháng chiến chống Pháp bùng nổ: Ngay sau khi Pháp nổ súng, nhân dân ta ở Nam Bộ đã đứng lên kháng chiến, các lực lượng vũ trang được thành lập để chống lại quân xâm lược.
Cuộc kháng chiến lan rộng ra cả nước: Cuộc kháng chiến chống Pháp dần lan rộng ra toàn quốc, trở thành một cuộc chiến tranh toàn dân.
Chiến dịch Việt Bắc: Cuộc chiến tranh du kích được Việt Minh phát động, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Hiệp định Giơ-ne-vơ: Sau nhiều năm chiến đấu, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết, tạm thời chia đôi Việt Nam.
Ý nghĩa của sự kiện ngày 23/9/1945:
Mở đầu cuộc kháng chiến chống Pháp: Sự kiện này đánh dấu sự bắt đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại của nhân dân ta.
Thể hiện ý chí quyết tâm của dân tộc: Nhân dân ta đã thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc, không chịu khuất phục trước bất kỳ kẻ thù nào.
Góp phần vào thắng lợi chung của cách mạng: Cuộc kháng chiến chống Pháp là một phần không thể thiếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta, góp phần vào thắng lợi cuối cùng của cách mạng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 23:
31/08/2024Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
Đáp án đúng là: D
Nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến đã được hoàn thành trước đó, trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
=> A sai
Việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam là một quá trình phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ riêng việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
=> B sai
Hiệp định Sơ bộ được ký kết trong bối cảnh Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, và việc ký hiệp định này nhằm mục tiêu kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
=> C sai
Ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Việt Nam vừa giành được độc lập nhưng lại đối mặt với nhiều khó khăn như nạn đói, nạn mù chữ và khó khăn về tài chính. Việc giải quyết thành công những vấn đề này có ý nghĩa vô cùng quan trọng
=> D đúng
* kiến thức mở rộng:
Giai đoạn 1945-1946:
Xây dựng chính quyền: Thành lập các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương, xây dựng bộ máy nhà nước.
Cải cách ruộng đất: Tiến hành cải cách ruộng đất ở một số địa phương, giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân.
Phát động phong trào: Phong trào "Kháng chiến kiến quốc", "Nhường cơm sẻ áo", "Hũ gạo tiết kiệm",... nhằm huy động sức dân, chống giặc đói, giặc dốt.
Ngoại giao: Ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp, nhằm kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
Giai đoạn 1946-1954:
Kháng chiến chống Pháp: Toàn dân kháng chiến, xây dựng các căn cứ địa, phát động chiến tranh du kích.
Cải cách kinh tế: Tiến hành cải cách công thương nghiệp, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế quan trọng.
Xây dựng hậu phương: Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, công nghiệp để phục vụ kháng chiến.
Ngoài ra, bạn có thể quan tâm đến các vấn đề cụ thể sau:
Chính sách kinh tế: Cải cách ruộng đất, công thương nghiệp, tài chính, tiền tệ,...
Chính sách văn hóa, giáo dục: Xóa mù chữ, mở rộng mạng lưới trường học, phát triển văn hóa dân tộc.
Chính sách xã hội: Chăm sóc sức khỏe, bảo vệ trẻ em, phụ nữ,...
Chính sách đối ngoại: Quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước phương Tây,...
Để giúp bạn tìm kiếm thông tin một cách hiệu quả, bạn có thể sử dụng các từ khóa sau:
Chính sách của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Cách mạng Tháng Tám
Kháng chiến chống Pháp
Xây dựng chế độ mới
Cải cách kinh tế - xã hội
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 24:
16/07/2024Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm
Đáp án: C
Câu 25:
29/08/2024Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
Đáp án đúng là: C
Mặc dù có sự ủng hộ từ một số quốc gia, nhưng cộng đồng quốc tế chưa hoàn toàn công nhận nền độc lập của Việt Nam vào thời điểm đó.
=>A sai
việc các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam là một quá trình lâu dài và phức tạp.
=> B sai
Cuộc Tổng tuyển cử diễn ra với sự tham gia đông đảo của nhân dân từ mọi tầng lớp, chứng tỏ tinh thần đoàn kết cao của toàn dân tộc.
=> C đúng
Việc giành chính quyền đã diễn ra sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Cuộc Tổng tuyển cử năm 1946 là một bước đi tiếp theo để củng cố chính quyền và thể hiện ý chí làm chủ của nhân dân.
=> D sai
* kiến thức mở rộng:
Những khó khăn trong việc tổ chức cuộc Tổng tuyển cử năm 1946 ở Việt Nam
Việc tổ chức một cuộc Tổng tuyển cử quy mô lớn ngay sau Cách mạng Tháng Tám, trong bối cảnh đất nước vừa giành được độc lập và đang đối mặt với nhiều khó khăn, là một thử thách vô cùng lớn. Dưới đây là một số khó khăn chính mà Việt Nam đã phải đối mặt:
Tình hình chính trị - xã hội phức tạp:
Chiến tranh: Ngay sau Cách mạng Tháng Tám, Việt Nam đã phải đối mặt với âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp. Cuộc kháng chiến chống Pháp đã nổ ra, gây ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức cuộc tổng tuyển cử, đặc biệt ở các vùng có chiến sự.
Phân tán dân cư: Chiến tranh và các cuộc di cư đã khiến dân cư phân tán, gây khó khăn cho việc lập danh sách cử tri và tổ chức các điểm bầu cử.
Kinh tế khó khăn:
Thiếu hụt nguồn lực: Quốc gia vừa trải qua chiến tranh, kinh tế kiệt quệ, thiếu hụt nguồn lực để tổ chức một cuộc bầu cử quy mô lớn.
Giao thông đi lại khó khăn: Hệ thống giao thông bị tàn phá nặng nề, gây khó khăn cho việc vận chuyển vật tư, tài liệu bầu cử và thông tin đến các địa phương.
Văn hóa, giáo dục:
Mức độ dân trí chưa cao: Một bộ phận lớn dân cư chưa được tiếp cận với giáo dục, hạn chế khả năng tham gia vào quá trình bầu cử.
Áp lực từ các thế lực thù địch:
Thực dân Pháp: Pháp tìm mọi cách phá hoại cuộc tổng tuyển cử, gây rối loạn an ninh và tung tin xấu.
Các thế lực phản động: Các thế lực phản động trong nước cũng tìm cách gây khó khăn, cản trở việc tổ chức cuộc bầu cử.
Để vượt qua những khó khăn này, Việt Nam đã:
Đảng và Chính phủ có sự lãnh đạo sáng suốt: Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những quyết sách đúng đắn, chỉ đạo toàn dân tham gia tích cực vào công cuộc chuẩn bị và tổ chức cuộc tổng tuyển cử.
Tinh thần đoàn kết của nhân dân: Nhân dân Việt Nam đã thể hiện tinh thần đoàn kết, vượt qua mọi khó khăn để tham gia bầu cử.
Sự hỗ trợ của các tổ chức quần chúng: Các tổ chức quần chúng đã tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân đi bầu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 (đề 1)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 (đề 2)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 (758 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 (854 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án): Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau 2/9/1945 - 19/12/1946 (685 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 19 (có đáp án): Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953) (758 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 20 (có đáp án): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) (726 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 18 (có đáp án): Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) (604 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 20 (có đáp án): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (602 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 18 (có đáp án): Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (600 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 20 (có đáp án): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (459 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 18 (có đáp án): Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (438 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn dân chống Pháp(1950 - 1953) (297 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn dân chống Pháp(1950 - 1953) (231 lượt thi)