Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm (có đáp án)

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm

  • 981 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr


Câu 2:

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu xuất hiện bọt khí do Na phản ứng với nước

2Na + 2H2O →  2NaOH + H2

Sau đó xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2  + Na2SO4


Câu 3:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm nào?
Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr


Câu 4:

Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 5:

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

2RX dpnc 2R + X2

Trong đó X là nguyên tử halogen

4ROH dpnc 4R + O2 + 2H2O


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng.

B. Sai. Trong nhóm IIA: Be và Mg có mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện; Ba có mạng lập phương tâm khối.

C. Sai. Be(OH)2, Mg(OH)2 kết tủa.

D. Sai. Trong nhóm IA, tính khử tăng dần từ Li đến Cs


Câu 8:

Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 dự đoán đều đúng.

- Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.

Phương trình phản ứng:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

- Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).

- Vì NaOH là dung dịch bazơ → Nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.


Câu 9:

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?
Xem đáp án

Đáp án C

NaOH rắn là chất hút nước. NaOH có thể làm khô các khí không có phản ứng với nó ở điều kiện thường.


Câu 10:

Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Xem đáp án

Đáp án A

nH2 = 0,08 mol

Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M

2M + 2H2O → 2MOH + H2

nM = 2.nH2 = 2.0,08 = 0,16 mol

→ MM = MMnM=3,360,16 = 21

→ Li (MLi = 7) < 21 < K (MK = 39)

→ Kim loại A là Li

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 12:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 
Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Phản ứng (2) NaHCO3 dư nên số mol CO2 được tính theo HCl

 nCO2= 0,010 mol


Câu 13:

Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
Xem đáp án

Đáp án B

Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là NaOH.


Câu 14:

Kim loại nào sau đây được dùng chế tạo tế bào quang điện?
Xem đáp án

Đáp án B

Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện


Câu 15:

Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án C

Đặt hai muối Na2CO3 và K2CO3 tương ứng với một muối là R2CO3 (MNa < MR < MK)

R2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2RCl

 nR2CO3=nBaCl2=nBaCO3

= 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

→ mRCl = 24,4 + 0,2.208 – 39,4

= 26,6 gam.


Câu 16:

Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Dung dịch Y phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên NaHCO3 dư ở phản ứng (2), HCl phản ứng hết.

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

 nCO2= nHCl (2)

 V22,4= a – b

→ V = 22,4(a – b)


Câu 17:

Để bảo quản kim loại kiềm người ta làm bằng cách nào?
Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa


Câu 20:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là: 1s22s2 2p6 3s1


Câu 21:

Muối được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày là
Xem đáp án

Đáp án B

Muối NaHCO3 có khả năng trung hòa axit trong dạ dày

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
Xem đáp án

Đáp án A

Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân


Câu 24:

Cấu hình electron lớp ngoài cũng của nguyên tử kim loại kiềm là
Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA.

Các kim loại kiềm đề có 1 electron lớp ngoài cùng và có cấu hình electron chung lớp ngoài cùng là ns1 (n là số thứ tự chu kì)


Câu 25:

Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án C

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,1 mol

→ VNaOH = 100 ml


Câu 26:

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
Xem đáp án

Đáp án B

Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol

→ 106x + 84y = 100 gam (1)

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

y mol              y2 mol

 mNa2CO3 = (x + y2).106

= 69 gam (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có

x = 853 mol; y = 1mol

→ %mNa2CO3 = 16%;

%mNaHCO3 = 84%


Câu 27:

Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
Xem đáp án

Đáp án A

Cặp chất có các ion không phản ứng với nhau sẽ cùng tồn tại trong dung dịch

B. HCO3 + OH → CO2 + H2O

C. CO32 + 2H+  → CO2 + H2O

D. CO32 + Ca2+ → CaCO3


Câu 28:

Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Xem đáp án

Đáp án A

2NaNO3 t° 2NaNO2 + O2


Câu 30:

Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20%?
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi khối lượng nước thêm vào a gam.

Khối lượng NaOH trong 200 gam dung dịch là:

200.20% = 40 gam.

Nồng độ NaOH sau khi thêm nước:

C%=40200+a.100=16%

→ a = 50 gam.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương