Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (có đáp án)

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

  • 488 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp duy nhất điều chế Al là điện phân nhóng chảy oxit nhôm, trong hỗn hợp có criolit nóng chảy ở 90oC với điện cực là C than chì

2Al2O3criolitdpnc   4Al+3O2


Câu 2:

Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng Al khử oxit kim loại (kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học) thành kim loại

2Al + Fe2O3 t° Al2O3 + 2Fe


Câu 4:

Cho 2 phương trình phản ứng sau:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 

(2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhôm không phải là chất lưỡng tính, nó tác dụng được với dung dịch kiềm là do tác dụng với nước tạo Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm.


Câu 6:

Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là
Xem đáp án

Đáp án A

Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì HCl phản ứng vừa đủ với NaAlO2, không còn dư để hòa tan kết tủa.

Phương trình phản ứng:

NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

→ a = b


Câu 7:

Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước?
Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion Al3+. Chính ion Al3+ này bị thủy phân theo phương trình:

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Kết quả tạo ra Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước.


Câu 8:

Cho 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa Al2(SO4)3, dung dịch B chứa KOH. Cho 150 ml hoặc 600 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 0,204 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nồng độ mol của Al2(SO4)3 và KOH lần lượt là a và b (mol/l)

Trường hợp 1: 150 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A, KOH hết, Al2(SO4)3 

nOH=3nAl(OH)3=6nAl2O3

→ 0,15b = 6.0,204102 

→ b = 0,08M

Trường hợp 2: 600ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A, Al2(SO4)3 phản ứng hết tạo kết tủa, kết tủa này tan một phần trong KOH dư

nOH=4nAl3+nAl(OH)3

→ 0,6.0,08 = 4.2.0,2a – 2.0,204102

→ a = 0,0325M


Câu 9:

Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là
Xem đáp án

Đáp án C

Công thức của phèn chua hoặc phèn nhôm có dạng: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

nOH= 0,3.0,18 = 0,054 mol

nAl(OH)3 = 0,78 : 78 = 0,01 mol

 nOH> 3.nAl(OH)3, nên đã có phản ứng hòa tan 1 phần kết tủa

Đặt số mol Al3+ trong phèn là x mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Suy ra M là Kali


Câu 10:

Khi nói về quá trình điều chế Al trong công nghiệp, mệnh đề nào dưới đây là không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình điện phân, cực dương sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống.


Câu 11:

Phân biệt ba hỗn hợp chất rắn là X (Fe, Al), Y(Al, Al2O3), Z(Fe, Al2O3) có thể chỉ dùng một hoá chất duy nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta dùng NaOH để phân biệt ba hỗn hợp chất rắn

- Hỗn hợp có 1 phẩn chất tan ra và có hiện tượng sủi bọt khí → X (Fe, Al)

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Hỗn hợp tan hết và có hiện tượng sủi bọt khí → Y (Al, Al2O3)

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

- Hỗn hợp có một phần tan, không có sủi bọt khí → Z (Fe, Al2O3)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O


Câu 12:

Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm?
Xem đáp án

Đáp án D

Rubi; saphia và boxit đều chứa Al2O3; còn đôlômit có thành phần chính là CaCO3.MgCO3.


Câu 13:

Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng hoàn toàn ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án A

Vhc = πR3 → bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần → lượng Al đã phản ứng bằng lượng Al ban đầu.

nH2SO4=0,105nAlpu=0,105.23=0,07

m=0,07.27.87=2,16g


Câu 14:

Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án B

Thêm 1,62 gam nhôm vào dung dịch HNO3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62 gam

→ phản ứng tạo muối NH4NO3

Các muối trong dung dịch gồm Al(NO3)3 và NH4NO3 (0,0225 mol)

nAl(NO3)3=nAl=1,6227=0,06  mol

Bảo toàn electron:

3.nAl = 8.nNH4+

→ 3.0,06 = 8.nNH4+

 nNH4+ = 0,225 mol = nNH4NO3

→ m = mAl(NO3)3+mNH4NO3

= 213.0,06 + 80.0,0225 = 14,58 gam


Câu 15:

Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là:
Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ phản ứng

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Chỉ có Al thay đổi số oxi hóa trong quá trình. Bảo toàn electron ta có:

ne nhường = ne nhận

→ 3nAl = 3nNO

→ nAl = nNO = 0,06 mol

→ mAl = 1,62g


Câu 16:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al → X → Al2O3 → Y → Z → Al(OH)3

X, Y, Z lần lượt có thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng xảy ra lần lượt như sau: (mỗi mũi tên ứng với một phương trình)

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 17:

Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thì hiện tượng xảy ra là:
Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] ta có các phương trình:

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Hiện tượng xảy ra là ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần


Câu 18:

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Cho sản phẩm sau phản ứng hoàn toàn tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

nFe2O3=1,6160=0,01  mol;

nH2=0,67222,4=0,03  mol

Cho sản phẩm sau phản ứng hoàn toàn tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2

→ Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm

→ Tính toán theo số mol Fe2O3

Phương trình hóa học:

2Al+Fe2O3t0Al2O3+2Fe0,020,01

Ta có:

nAl  du=23nH2=23.0,03=0,02  mol

→ nAl ban đầu = nAl phản ứng + nAl dư

= 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

→ m = 0,04.27 = 1,08 gam


Câu 19:

Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là?
Xem đáp án

Đáp án A

Những vật làm bằng nhôm có một lớp oxit Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, ngăn không cho nước và khí thấm qua, còn màng Al(OH)3 xuất hiện khi Al tác dụng với nước ngăn cản nhôm tiếp xúc với nước


Câu 21:

Thành phần hóa học chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Đáp án A

Quặng boxit: Al2O3.2H2O


Câu 22:

Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư , thu được V lít H2 (đktc) . Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án C

nAl = 2,727 = 0,1 mol

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2

→ 3.0,1 = 2.nH2

 nH2 = 0,15 mol

 VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít


Câu 23:

Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 người ta lần lượt:
Xem đáp án

Đáp án D

- Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư, Al2O3 tan hết trong dung dịch, Fe2O3 không tan

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

- Dẫn khí CO2 qua dung dịch vừa thu được

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- Nung nóng Al(OH)3

2Al(OH)3 t° Al2O3 + 3H2O

→ thu được Al2O3


Câu 24:

Hòa tan hết 2,7 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít NO (đktc)?
Xem đáp án

Đáp án A

nAl = 2,727 = 0,1 mol

Bảo toàn electron: 3.nAl = 3.nNO

→ 3.0,1 = 3. nNO

→ nNO = 0,1 mol

 VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít


Câu 25:

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Al có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ

Al không phản ứng được với dung dịch BaCl2

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 27:

Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1 : 1) cho sản phẩm NaAlO2
Xem đáp án

Đáp án D

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ Al(OH)3 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 cho sản phẩm NaAlO2


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+.

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3.

(d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính.

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có một phát biểu đúng là c.

(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+.

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

HCl + 2K2CrO4 (dung dịch màu vàng) → H2O + K2Cr2O7 (dung dịch màu da cam) + 2KCl

(d) Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính.

(e) Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân


Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối). Nung muối này tới khối lượng không đổi (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng chất rắn thu được là
Xem đáp án

Đáp án D

nNO3 = 6,262 = 0,1 mol

Nhiệt phân muối thu được oxit kim loại, NO2, O2

Trong đó:

nNO2=nNO3=4nO2 = 0,1 mol

→ nO2 = 0,025 mol

mrắn = m muối - mNO2mO2

= m + 6,2 – 46.0,1 – 32.0,025

= m + 0,8


Câu 30:

Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
Xem đáp án

Đáp án D

X phản ứng với NaOH sinh ra H2; phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Al dư.

Bảo toàn nguyên tố O:

nFe2O3=nAl2O3=16160= 0,1 mol

Bảo toàn electron: 3.nAl  = 2nH2

→ 3.nAl dư = 2.0,15

→ nAl dư = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Al và Na

 nNaOH=nNaAlO2=2nAl2O3+ nAl dư

→ nNaOH = 2.0,1 + 0,1 = 0,3 mol

→ VNaOH = 0,3 lít = 300 ml


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương