Trắc nghiệm Giá trị phân số của một số (có đáp án)
Trắc nghiệm Giá trị phân số của một số (có đáp án)
-
281 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh \(\frac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
Khánh cho Linh số kẹo là:
\[45.\frac{2}{3} = 30\] (cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
22/07/2024Biết \(\frac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Lớp 6A có số học sinh giỏi là:
\[12:\frac{3}{5} = 20\] (học sinh giỏi)
Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
22/07/2024Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\frac{4}{7}\) đoạn đường đó dài 40km.
Chiều dài đoạn đường đó là:
\[40:\frac{4}{7} = 70\left( {km} \right)\]
Vậy chiều dài đoạn đường là 70km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
22/07/2024Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: \(\frac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\frac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
Có số gạo tám thơm là: \[840.\frac{1}{6} = 140\left( {kg} \right)\]
Có số gạo nếp là: \[840.\frac{3}{8} = 315\left( {kg} \right)\] Có số gạo tẻ là: \[840 - 140 - 315 = 385\left( {kg} \right)\] Vậy số gạo tẻ là 385kg
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
23/07/2024Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Chiều rộng hình chữ nhật là: \[20.\frac{2}{5} = 8\left( {cm} \right)\]
Diện tích hình chữ nhật là: \[20.8 = 160\left( {c{m^2}} \right)\]
Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
22/07/2024Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\frac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, \(\frac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
Số dầu ở thùng thứ nhất là: \[28:\frac{2}{3} = 42\left( l \right)\] Số dầu ở thùng thứ hai là: \[48:\frac{4}{5} = 60\left( l \right)\]
Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102 (l)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
22/07/2024Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng \(\frac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\frac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
Trong rổ có số quả táo là: \[50.\frac{9}{{10}} = 45\] (quả)
Trong rổ có số quả xoài là: \[50:\frac{{10}}{{11}} = 55\] (quả)
Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
22/07/2024Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\frac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
Số kg bột mì đã bán là: \[42.\frac{5}{7} = 30\left( {kg} \right)\] Số kgkg bột mì còn lại là: \[42 - 30 = 12\left( {kg} \right)\] Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
22/07/2024Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\frac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: \[57000:\frac{3}{4} = 76000\] (đồng)
Số tiền lúc đầu Hùng có là: 57000 + 76000 = 133000 (đồng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
22/07/2024Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\frac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
Lớp 6A có số học sinh là: \[24:\frac{4}{5} = 30\] (học sinh)
Lớp 6A có số học sinh nữ là: 30 – 24 = 6 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
22/07/2024Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\frac{3}{8}\) chiều dài là 12cm, \(\frac{2}{3}\) chiều rộng là 12cm.
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \[12:\frac{3}{8} = 32\left( {cm} \right)\]
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: \[12:\frac{2}{3} = 18\left( {cm} \right)\]
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 32 . 18 = 576 (cm2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
22/07/2024Hiện nay tuổi anh bằng \(\frac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\frac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố 4040tuổi.
Hiện nay anh có số tuổi là: \[\frac{2}{5}.40 = 16\] (tuổi)
Hiện nay em có số tuổi là: \[16:\frac{4}{3} = 12\] (tuổi)
Tổng số tuổi của hai anh em là: 16 + 12 = 28 (tuổi)
Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
22/07/2024Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng \(\frac{2}{3}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \(\frac{4}{5}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?
Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là: \[\frac{4}{5}:\frac{2}{3} = \frac{6}{5}\]
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)
Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990 : 11 . 5 = 450(kg)
Vậy đám thứ hai thu được 450kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
22/07/2024Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt \(\frac{3}{7}\) tấm vải thứ nhất, \(\frac{1}{5}\) tấm vải thứ hai và \(\frac{2}{5}\) tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 1 là: \[1 - \frac{3}{7} = \frac{4}{7}\] (tấm thứ nhất)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 2 là: \[1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\] (tấm thứ hai)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 3 là: \[1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\] (tấm thứ ba)
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là: \[\frac{4}{7}:\frac{4}{5} = \frac{5}{7}\]
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là: \[\frac{4}{7}:\frac{3}{5} = \frac{{20}}{{21}}\] 224m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là: \[1 + \frac{5}{7} + \frac{{20}}{{21}} = \frac{8}{3}\]
Tấm thứ nhất dài là: \[224:\frac{8}{3} = 84\left( m \right)\] Vậy tấm thứ nhất dài 84m.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
22/07/2024Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa \(\frac{5}{9}\) đoạn đường, ngày thứ hai sửa \(\frac{1}{4}\) đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:
\[1 - \frac{5}{9} - \frac{1}{4} = \frac{7}{{36}}\] (đoạn đường)
Đoạn đường đó dài là: \[7:\frac{7}{{36}} = 36\left( m \right)\]
Vậy đoạn đường dài 36m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
23/07/2024Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được \(\frac{3}{5}\) số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng \(\frac{1}{8}\) số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
Vì số trứng còn lại bằng \[\frac{1}{8}\] số trứng đã bán nên:
Số trứng còn lại bằng \[\frac{1}{{1 + 8}} = \frac{1}{9}\] tổng số trứng
Số trứng đã bán bằng \[1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\] tổng số trứng
39 quả trứng ứng với: \[\frac{8}{9} - \frac{3}{5} = \frac{{13}}{{45}}\] (tổng số trứng)
Số trứng người đó mang đi bán là: \[39:\frac{{13}}{{45}} = 135\] (quả)
Vậy người đó mang đi 135 quả trứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
22/07/2024Số sách ở ngăn A bằng \(\frac{2}{3}\) số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng \(\frac{3}{7}\) số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 33 quyển từ ngăn A sang ngăn B.
Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng \[\frac{2}{{2 + 3}} = \frac{2}{5}\] (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng \[\frac{3}{{7 + 3}} = \frac{3}{{10}}\] (tổng số sách ở cả hai ngăn).
3 quyển sách bằng \[\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{10}}\] (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: \[3:\frac{1}{{10}} = 30\] (quyển).
Số sách lúc đầu ở ngăn A là: \[\frac{2}{5}.30 = 12\] (quyển)
Số sách lúc đầu ở ngăn B là: 30 – 12 = 18 (quyển).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
23/07/2024Số thỏ ở chuồng A bằng \(\frac{2}{5}\) tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng \(\frac{2}{5}\) số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.
Vậy 3 con ứng với \[\frac{2}{5} - \frac{1}{3} = \frac{1}{{15}}\] (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).
Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: \[3:\frac{1}{{15}} = 45\] (con).
Số thỏ ở chuồng A là: \[\frac{2}{5}.45 = 18\] (con).
Số thỏ ở chuồng B là: 45 – 18 = 27 (con).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
23/07/2024Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được \(\frac{1}{5}\) cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được \(\frac{4}{9}\) số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được \(\frac{2}{7}\) số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được \(\frac{8}{9}\) số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?
10 trang là \[\left( {1 - \frac{8}{9}} \right) = \frac{1}{9}\] số trang đọc trong ngày thứ tư.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là: \[10:\frac{1}{9} = 90\] (trang).
(90 + 10) = 100 trang là: \[\left( {1 - \frac{2}{7}} \right) = \frac{5}{7}\] số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: \[100:\frac{5}{7} = 140\] (trang).
(140 + 10) = 150 trang là: \[\left( {1 - \frac{4}{9}} \right) = \frac{5}{9}\] số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: \[150:\frac{5}{9} = 270\] (trang).
(270 + 10) = 280 trang là \[\left( {1 - \frac{1}{5}} \right) = \frac{4}{5}\] số trang của cả cuốn sách.
Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: \[280:\frac{4}{5} = 350\] (trang).
Vậy cuốn sách Thu đọc có 350 trang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
23/07/2024Điền số thích hợp vào ô trống
Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.
Gấu túi dành \(\frac{3}{4}\) thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng \(\frac{1}{3}\) thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người giờ
Lời giải:
Số giờ gấu túi ngủ là: \(24.\frac{3}{4} = 18\) (giờ)
Số giờ con người ngủ là: \(24.\frac{1}{3} = 8\) (giờ)
Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ)
Câu 21:
23/07/2024Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng \(\frac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.
Thể tích của bể là:
30 . 40 . 20 = 24000 cm2
Số lít nước ở bể là:
\[24000\,.\,\frac{3}{4}\; = 18000\;c{m^3}\]
Đáp số: 18000cm3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
22/07/2024Tìm một số, biết \(\frac{2}{{11}}\) của nớ bằng 14?
Số cần tìm là: \[14:\frac{2}{{11}} = 14.\frac{{11}}{2} = 77\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
22/07/2024Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.
Bác đem \(\frac{4}{5}\) ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?
Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:
\[30.\;\frac{4}{5}.12500 = 300\,000\] (đồng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
22/07/2024Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.
Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chi bằng \(\frac{3}{4}\) số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?
Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:
\[12:\;\frac{3}{4}\; = 16\] (kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
22/07/2024Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.
Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.dụng
An đem \(\frac{3}{4}\) rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?
Số cây sen đá của An là:\[12.\frac{3}{4} = 9\] (cây)
Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá
Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:
22/07/2024Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.hiểu
Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng \(\frac{3}{{20}}\) số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?
Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:
\[12:\frac{3}{{20}} = 12.\frac{{20}}{3} = 80\,(kg)\]
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Giá trị phân số của một số (có đáp án) (280 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm So sánh phân số (có đáp án) (281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án) (258 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số (có đáp án) (247 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hỗn số (có đáp án) (232 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án) (229 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án) (219 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án) (219 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên (có đáp án) (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án) (207 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên (có đáp án) (206 lượt thi)