Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (P1)
-
1405 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
Đáp án: A
Lời giải: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 2:
05/11/2024Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là nội dung nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.
A sai vì các dân tộc có quyền chứ không phải có nghĩa vụ sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
C sai vì các dân tộc phải duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình chứ không phải là có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D sai vì các dân tộc có quyền duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình.
*Tìm hiểu thêm: "Bình đẳng về văn hóa, giáo dục"
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy à là cơ sở của sự bình đẳng về văn hóa, cơ sở để củng cố đoàn kết, thống nhất dân tộc.
- Bình đẳng trong hưởng thụ một nền giáo dục của nhà nước, được nhà nước tạo mọi điều kiện để mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo
Câu 3:
21/07/2024Phương án nào dưới đây là một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Đáp án: A
Lời giải: Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy là một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 4:
13/07/2024Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
Đáp án: C
Lời giải: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
Câu 5:
01/11/2024Việc đảm bảo tỷ lệ thaích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
Đáp án đúng là ; A
- Việc đảm bảo tỷ lệ thaích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt theo đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc
- Các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt theo đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da.
- Các dân tộc đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển
b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
* Bình đẳng về chính trị
- Thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước; thực hiện qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp.
- Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước.
* Bình đẳng về kinh tế
- Thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước.
* Bình đẳng về kinh tế
- Thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
c. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc
- Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân tộc.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo
Mục lục Giải GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 6:
13/07/2024Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
Đáp án: B
Lời giải: Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
Câu 7:
14/12/2024Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Lời giải: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực đầu tư.
→ B đúng
- A, C, D sai vì đảm bảo mọi dân tộc đều được tham gia, hưởng lợi và phát triển đồng đều, không bị phân biệt đối xử. Đây là nguyên tắc cơ bản để xây dựng một xã hội đoàn kết, công bằng và tiến bộ.
*) Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
* Bình đẳng về chính trị
- Thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước; thực hiện qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp.
- Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước.
* Bình đẳng về kinh tế
- Thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.
* Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy à là cơ sở của sự bình đẳng về văn hóa, cơ sở để củng cố đoàn kết, thống nhất dân tộc.
- Bình đẳng trong hưởng thụ một nền giáo dục của nhà nước, được nhà nước tạo mọi điều kiện để mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo
Giải GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu 8:
19/07/2024Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện
Đáp án: C
Lời giải: Hành vi của ông K là biểu hiện sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
Câu 9:
19/07/2024Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
Đáp án: A
Lời giải: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
Câu 10:
14/07/2024Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện
Đáp án: C
Lời giải: Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 11:
17/07/2024Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng
Đáp án: C
Lời giải: Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 12:
18/12/2024Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Lời giải: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung về bình đẳng về xã hội.
→ B đúng
- A sai vì mọi dân tộc, dù lớn hay nhỏ, đều có quyền tự quyết định chế độ chính trị và con đường phát triển của mình mà không bị áp đặt hay can thiệp từ bên ngoài.
- C sai vì mọi dân tộc đều có quyền như nhau trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên, phát triển kinh tế và hưởng lợi từ thành quả phát triển mà không bị chèn ép hay phân biệt đối xử.
- D sai vì mọi dân tộc đều có quyền bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa riêng, được tiếp cận giáo dục và học hỏi lẫn nhau một cách công bằng, không bị kỳ thị hay áp đặt văn hóa.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng một xã hội đoàn kết, công bằng và tiến bộ, tuy nhiên, nội dung bình đẳng về xã hội không được xác định cụ thể trong khái niệm này. Bình đẳng giữa các dân tộc chủ yếu bao gồm ba nội dung chính:
-
Bình đẳng về chính trị: Các dân tộc có quyền tham gia và đóng góp vào việc quản lý nhà nước, xã hội, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ.
-
Bình đẳng về kinh tế: Mọi dân tộc đều có quyền như nhau trong việc phát triển kinh tế, sử dụng nguồn lực và hưởng thành quả từ sự phát triển.
-
Bình đẳng về văn hóa: Các dân tộc đều có quyền bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa riêng của mình và bình đẳng trong việc tiếp cận nền giáo dục và văn hóa chung.
Nội dung bình đẳng về xã hội thường không được nhấn mạnh trực tiếp trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc vì vấn đề này còn phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng dân tộc, vùng miền và điều kiện kinh tế. Việc đạt được bình đẳng về xã hội là mục tiêu chung nhưng đòi hỏi nỗ lực lâu dài trong phát triển kinh tế, giáo dục và cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 13:
13/07/2024H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?
Đáp án: C
Lời giải: H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền binh đẳng giữa các dân tộc.
Câu 14:
23/07/2024Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện bình đẳng
Đáp án: C
Lời giải: Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
Câu 15:
16/07/2024Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về
Đáp án: B
Lời giải: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về chính trị.
Câu 16:
19/07/2024Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng
Đáp án: A
Lời giải: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 17:
22/07/2024Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng
Đáp án: B
Lời giải: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 18:
16/07/2024Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng
Đáp án: C
Lời giải: Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 19:
23/07/2024Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây ?
Đáp án: C
Lời giải: Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực bình đẳng về điều kiện kinh tế.
Câu 20:
13/07/2024Nội dung nào nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?
Đáp án: B
Lời giải: Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nước xử lí là nội dung thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật.
Câu 21:
17/07/2024Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Đáp án: D
Lời giải: Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn tôn giáo nhỏ là nội dung không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 22:
15/07/2024Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là
Đáp án: A
Lời giải: Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là tổ chức tôn giáo.
Câu 23:
15/07/2024Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là
Đáp án: A
Lời giải: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là cơ sở tôn giáo.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (P2)
-
23 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (P3)
-
22 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (502 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án (1404 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc,tôn giáo bình đẳng giữa các dân tộc (418 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 2) (400 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân (6222 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động (2391 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (2039 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh (1725 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (1247 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật có đáp án (1210 lượt thi)
- trắc nghiệm quyền tự do cơ bản (1139 lượt thi)
- 124 câu trắc nghiệm Các hình thức thức thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật (1024 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 1) (1022 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật và đời sống (987 lượt thi)